CHỦ ĐỀ 1
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
SINH HỌC 7
BÀI 4: TRÙNG ROI

2
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo và di chuyển:
a. Cấu tạo :
- Là một cơ thể động vật đơn bào.
- Quan sát hình vẽ và đọc thông tin trong sách giáo khoa nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của trùng roi?
3
Cấu tạo cơ thể trùng roi xanh
Điểm mắt
Màng cơ thể
Roi
Nhân
Không bào co bóp
Hạt dự trữ
Hạt diệp lục
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
4
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo và di chuyển:
a. Cấu tạo :
- Là một cơ thể động vật đơn bào.
b. Di chuyển :
- Di chuyển nhờ roi.
5
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo và di chuyển:
2. Tính hướng sáng: (giảm tải)
6
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo và di chuyển:
2. Tính hướng sáng:
3. Dinh dưỡng:
- Nêu đặc điểm về dinh dưỡng, hô hấp và bài tiết của trùng roi?
7
Ngoài sáng
Trong tối
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
8
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo và di chuyển:
3. Dinh dưỡng:
Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp.
- Trùng roi xanh sống tự dưỡng và dị dưỡng.
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
 Dựa vào hình dưới, diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi?
Bước 1: Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi
Bước 2: Nhân phân đôi, roi phân đôi
Bước 3: Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt, không bào co bóp, hạt diệp lục)
Bước 4: Tế bào bắt đầu tách đôi
Bước 5: Tế bào tiếp tục tách đôi
Bước 6: Hai tế bào con được hình thành
4. Sinh sản:
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
10
4. Sinh sản:
Trùng roi sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc .
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo và di chuyển:
2. Dinh dưỡng:
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
I. Trùng roi xanh:
II. Tập đoàn trùng roi:
Quan sát hình vẽ sau:
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
I. Trùng roi xanh:
II. Tập đoàn trùng roi:
 Bằng các cụm từ: tế bào, trùng roi, đơn bào, đa bào, em hãy điền vào câu nhận xét sau đây về tập đoàn trùng roi:
- Tập đoàn .............. dù có nhiều .......... nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật .............. vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật ......................
trùng roi
Tế bào
Đơn bào
Đa bào
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
I. Trùng roi xanh:
II. Tập đoàn trùng roi:
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau tạo thành.
- Ý nghĩa : Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
Trùng roi
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (TIẾT 2)
1
2
3
4
HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG
Câu 1: Trùng roi di chuyển như thế nào?
Đầu đi trước
Đuôi đi trước
Vừa tiến vừa xoay
Thẳng tiến nhờ roi bơi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1
Đ
2
4
Hoan hô bạn trả lời đúng
Câu 1: Trùng roi di chuyển như thế nào?
Đầu đi trước
Đuôi đi trước
Vừa tiến vừa xoay
Thẳng tiến nhờ roi bơi
HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG
1
2
3
Có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
Có khả năng hô hấp, dinh dưỡng và sinh sản
Có khả năng sống thành tập đoàn
Cơ thể có chứa chất diệp lục dó đó có thể tự dưỡng
Câu 2: Trùng Roi giống thực vật ở điểm nào?
HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG
4
Hoan hô bạn trả lời đúng
1
2
3
Đ
Có hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
Có khả năng hô hấp, dinh dưỡng và sinh sản
Có khả năng sống thành tập đoàn
Cơ thể có chứa chất diệp lục dó đó có thể tự dưỡng
Câu 2: Trùng Roi giống thực vật ở điểm nào?
HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG
Câu 3: Tập đoàn trùng Roi có đặc điểm cơ bản nào?
1
2
3
4
Là tập đoàn đa bào
Tập đoàn chỉ là những động vật đơn bào tập hợp lại với nhau
Cả tập đoàn là một tế bào
Là một cơ thể đa bào
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG
Hoan hô bạn trả lời đúng
1
Đ
3
4
HÃY CHỌN CÂU ĐÚNG
Câu 3: Tập đoàn trùng Roi có đặc điểm cơ bản nào?
Là tập đoàn đa bào
Tập đoàn chỉ là những động vật đơn bào tập hợp lại với nhau
Cả tập đoàn là một tế bào
Là một cơ thể đa bào
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị nội dung CHỦ ĐỀ - TIẾT 3: Bài 3: Trùng giày và trùng biến hình
nguon VI OLET