Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch.
I. Khái niệm về anion:
Anion là một loại ion có điện tích âm. Loại hóa học có thể là một nguyên tử đơn lẻ hoặc một nhóm nguyên tử. Một anion bị hút vào anot trong quá trình điện phân. Các anion thường lớn hơn các cation (các ion mang điện tích dương) vì chúng có thêm các electron xung quanh.
II. Nhận biết một số anion trong dung dịch:
1. Nhận biết anion NO3- :
Thuốc thử dành cho anion NO3- là dung dịch H2SO4 loãng và ít vụn đồng. Phản ứng tạo khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí, dung dịch có màu xanh lơ.
*Các pt phản ứng:
3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO+ 4H2O
2NO + O2 (kk) 2NO2
2. Nhận biết anion SO42- :
Thuốc thử đặc trưng của anion SO42- là dung dịch Ba2+ trong môi trường axit loãng dư. Phản ứng tạo ra kết tủa màu trắng không tan trong axit.
Ba2+ + SO42-  BaSO4
*Các pt phản ứng:
3. Nhận biết anion Cl-
Thuốc thử đặc trưng của anion Cl- là dung dịch AgNO3 trong môi trường HNO3 loãng, phản ứng tạo ra kết tủa trắng không tan trong axit.
Ag+ + Cl-  AgCl
*Các pt phản ứng:
4. Nhận biết anion CO32-
Thuốc thử dành cho anion CO32- là dung dịch axit (H+) loại 1 phản ứng tạo ra khí CO2 có mùi xốc.
2H+ + CO32-  CO2 + H2O
*Các pt phản ứng:
5. Nhận biết anion I-
Thuốc thử đặc trưng của anion I- là dung dịch AgNO3 phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng.
Ag+ + I-  AgI
*Các pt phản ứng:
6. Nhận biết anion Br -
Thuốc thử đặc trưng của anion Br- là dung dịch AgNO3 phản ứng tạo ra kết tủa vàng nhạt.
Ag+ + Br-  AgBr
*Các pt phản ứng:
7. Nhận biết anion PO43-
Thuốc thử đặc trưng của anion PO43- là dung dịch AgNO3 phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng tan trong axit HNO3.
3Ag+ + PO43-  Ag3PO4
*Các pt phản ứng:
nguon VI OLET