Khởi động
Bài 42: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
Nội dung chính
1. Nước ta có vùng biển rộng lớn
Diện tích rộng hơn 1 triệu km2.
Gồm 5 bộ phận: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Dựa vào bản đồ vùng biển và các bộ phận hợp thành hãy cho biết đặc điểm quy mô vùng biển nước ta?
2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển
Vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo.
Các đảo đông dân: Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc
Năm 2006 nước ta có 12 huyện đảo.
 Ý nghĩa:
Là hệ thống tiền tiêu để bảo vệ đất liền.
Là căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương.
Là cơ sở để khẳng định chủ quyền.

3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển.
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng chỉ khai thác tổng hợp mới mang lại hiệu quả cao.
3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển.
Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng chỉ khai thác tổng hợp mới mang lại hiệu quả cao.
- Môi trường biển không thể chia cắt được.
3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển.
Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng chỉ khai thác tổng hợp mới mang lại hiệu quả cao.
Môi trường biển không thể chia cắt được.


- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người
b. Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển
Tìm hiểu điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Nhóm 1: Khai thác tài nguyên sinh vật.
- Nhóm 2: Khai thác tài nguyên khoáng sản.
- Nhóm 3: Phát trển du lịch.
- Nhóm 4: Giao thông vận tải biển.
- Nâng cấp các trung tâm du lịch biển săn có, đầu tư các điểm mới.
- Có nhiều bãi tắm, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
Phát triển du lịch
- Nâng cấp và cải tạo các cảng cũ.
- Xây dựng các cảng mới
- Phát triển các tuyến đường biển nối liền các đảo và đất liền.
Đường bờ biển dài nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió
Giao thông vận tải biển
- Phát triển nghề làm muối ở duyên hải Nam Trung Bộ
- Đẩy mạnh thăm dò dầu khí ở thềm lục địa.
- Nguồn muối vô tận ngoài ra còn có dầu khí, cát trắng.....
Khai thác TN khoáng sản
- Tránh đánh bắt hủy diệt.
Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
Cấm đánh bắt hủy diệt
- Sinh vật biển phong phú, nhiều đặc sản: hải sâm, bào ngư, tổ yến...
Khai thác TN sinh vật
Giải pháp để phát triên tổng hợp KT biển
Điều kiện thuận lợi
Các ngành KT biển
4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề trên biển và thềm lục địa
Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề trên biển và thềm lục địa?
4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề trên biển và thềm lục địa
- Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta.
 Mỗi công dân cần có trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Kiểm Ngư Việt Nam Đối Đầu Với Tàu Indonesia
Cũng cố bài học
Câu 1: Ý nào sau đây không đúng với vùng biển nước ta?
A. Biển có độ sâu trung bình.
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan là các vùng biển sâu.
C. Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều sáng, giàu ôxi.
D. Độ muối trung bình khoảng 30-33%.
Câu 2: Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
C. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.
D. Nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
Câu 3: Nước ta có khoảng bao nhiêu….. hòn đảo lớn nhỏ?
A. Hơn 1000.
B. Hơn 2000.
C. Hơn 3000.
D. Hơn 4000.
Câu 4: Nước ta có bao nhiêu huyện đảo:
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 5: Lí do phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và đảo là
A. khẳng định chủ quyền biển đảo
B. đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường
C. phát triển nghề cá và du lịch
D. phát triển dịch vụ hàng hải và nghề cá
Câu 6: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta
A. là hệ thống tiền tiêu góp phần bảo vệ bảo vệ đất liền
B. là căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới
C. là cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền
D. là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo
Câu 7: Diện tích vùng biển nước ta rộng lớn, gồm mấy bộ phận?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
HĐ Vân Đồn
HĐ Cô Tô
HĐ Cát Hải
HĐ Bạch Long Vĩ
HĐ Cồn Cỏ
HĐ Hoàng Sa
HĐ Lý Sơn
HĐ Trường Sa
HĐ Phú Quý
HĐ Côn Đảo
HĐ Phú Quôc
HĐ Kiên Hải
CÁ THU
TÔM HÙM
HẢI SÂM
Sò Điệp
BÀO NGƯ
Khai thác Titan
Khai thác cát
Khai thác muối biển
Khai thác dầu khí
Hạ Long
Nha Trang
Mũi Né
Phú Quốc
Vịnh Cam Ranh
Vịnh Vân Phong
Vịnh Đà Nẵng
Cảng Cam Ranh
Cảng Đà Nẵng
Cảng Sài Gòn
nguon VI OLET