Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
Chim cánh cụt sống ở vùng nào? Chúng có thể sống ở vùng khí hậu nhiệt đới không?
? l?p 6, c�c em d� h?c qu� trình quang h?p v� hơ h?p c?a c�y ch? cĩ th? di?n ra bình thu?ng ? nhi?t d? mơi tru?ng nhu th? n�o?
Cây chỉ quang hợp bình thường ở nhiệt độ trung bình từ
200 C – 300 C. Nhiệt độ cao quá ( trên 400 C ) hay thấp quá ( 00 C ) cây ngừng quang hợp và hô hấp.
- Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ bao nhiêu?
Ấu trùng sâu ngô chịu được nhiệt độ -270C
Sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 - 500C, như vi khuẩn suối nước nóng chịu được nhiệt độ 700C-900C
Ví dụ 1:
*Cây vùng nhiệt đới khô hạn
- Lá biến thành gai , bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế sự thoát hơi nuớc
- Cây rụng lá để giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh hoặc thân và rễ cây có lớp bần dày tạo thành lớp cách nhiệt bảo vệ cây .
Cây hoa đá
Cây xương rồng
Lá cây vàng vào mùa thu và rụng lá vào mùa đông
Thân cây có lớp bần dày
* Cây vùng ôn đới
Gấu Bắc cực có bộ lông rất dày, cơ thể lớn hơn gấu ngựa ở Việt Nam
Gấu Bắc cực
Ví dụ 2:
Ví dụ 3 : Nhiều loài động vật có tập tính lẩn tránh nơi nóng quá hoặc lạnh quá bằng cách : chui vào hang , ngủ đông hoặc ngủ hè…
Chuột đào hang tránh nóng
ếch chui vào hốc bùn ngủ đông
Gấu Bắc Cực ngủ đông
Sư tử tránh nóng trong hang đá
Hãy sắp xếp cho phù hợp tên các sinh vật và môi trường sống sau đây : (vi khuẩn cố định đạm, cây lúa, ếch, rắn hổ mang, cây hành, chim bồ câu, con chó, con heo; rễ cây họ đậu, ruộng lúa, hồ, ao, ruộng lúa, cánh đồng lúa, liếp, vườn cây, trong nhà, trong chuồng ) vào bảng cho phù hợp.
Sinh vật
biến nhiệt
Sinh vật
hằng nhiệt
Vi khuẩn cố định đạm
Cây lúa
Rắn hổ mang
Chim bồ câu
Con chó
Con heo
Nhóm sinh vật
Tên sinh vật
Môi trường sống
Ếch
Cây hành
Ruộng lúa
Hồ, ao, ruộng, lúa
Cánh đồng lúa
Rễ cây họ đậu
Liếp
Trong nhà
Vườn cây
Trong chuồng
Ví dụ về sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt
Sinh vật biến nhiệt
Sinh vật hằng nhiệt
Cây cỏ mọc ven biển
Cây xương rồng mọc vùng hoang mạc
Cây sống ở nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng có đặc điểm gì?
Lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển
Cây lan ý
Cây bạc hà
Cây sống ở nơi ẩm ướt, nhiều ánh sáng có đặc điểm gì?
Phiến lá hẹp, mô giậu phát triển
Cây dừa nước
Cây lúa
Cây thủy trúc
- Rễ ăn sâu, lan rộng
Thân mọng nước
- Lá tiêu giảm hoặc biến thành gai
Cây sống ở nơi khô hạn thực vật có đặc điểm gì để thích nghi?
Cây keo lạc đà
Cây lê gai
Cây xương rồng
Da trần ẩm ướt,
khi gặp điều kiện
khô hạn dễ bị
mất nước
Thường xuyên sống nơi có độ ẩm cao động vật có đặc điểm gì?
Sinh sống trên sa mạc động vật có đặc điểm gì?
Da có vảy sừng làm giảm khả năng mất nước .
Tắc kè
Kỳ nhông
Thằn lằn sa mạc
Cây ngập mặn
Cây ưa ẩm chịu bóng
Cây ưa ẩm chịu bóng
Cây Dạ yến thảo ưa ẩm chịu bóng
Cây ưa ẩm chịu sáng
Cây chịu hạn
Động vật ưa ẩm
Động vật ưa khô
Hãy sắp xếp tên sinh vật, nơi sống sau đây: ( cây lúa nước, cây cói, cây xương rồng, cây thông, ếch, giun đất, thằn lằn, lạc đà; sa mạc, vùng cát khô, đồi, trong đất, hồ, ao, trên đồi, bãy cát, bãy ngập ven biển, ruộng lúa nước) vào nhóm các sinh vật sao cho phù hợp.
Cây lúa nước
Cây cói
- Cây xương rồng
Cây thông
Ếch
Giun đất
- Thằn lằn
- Lạc đà
Các nhóm sinh vật
Thực vật ưu ẩm
Thực vật chịu hạn
Động vật ưu ẩm
Động vật ưu khô
Tên sinh vật
Nơi sống
Ruộng lúa nước
Bãi ngập ven biển
- Bãi cát
Trên đồi
- Hồ, ao
Trong đất
- Vùng cát khô, đồi.
Sa mạc
Trong sản xuất, con người có biện pháp kỹ thuật gì để tăng năng suất cây trồng và vật nuôi?
- Cung cấp thêm điều kiện sống.
- Đảm bảo gieo trồng đúng thời vụ.
Gieo trồng đúng thời vụ
Ch?ng r�t cho c�y con
Xây dựng chuồng nuôi hiện đại
HO?T D?NG LUY?N T?P
1. Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào?
+ Sinh vật như quang hợp, hô hấp . . .
+ Động vật như tập tính tránh nóng ngủ hè, tránh lạnh ngủ đông.
2. Hãy kể tên 10 loài động vật thuộc hai nhóm động vật ưa ẩm và động vật ưa khô.
+ Động vật ưa ẩm: ễnh ương, dế, còng, cuốn chiếu, cóc, nhái, mối, sâu ăn lá, con bà chằn, rết.
+ Động vật ưa khô: kì nhông, rắn, gà, ngỗng, chó, mèo, bò, dê, hổ, khỉ.
Hướng dẫn tự học ở nhà:
Học thuộc bài và trả lời câu hỏi cuối bài ở sách giáo khoa.
Đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị bài sau: Bài 46: “Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật”
+ Đọc kĩ nội dung bài và trả lời câu hỏi các lệnh.
+ Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?
+ Ở phần quan hệ khác loài có những mối quan hệ gì?
+ Mỗi nhóm sưu tầm tranh ảnh về rừng cây, cây đứng riêng lẻ, động vật sống theo bầy đàn, địa y, nốt sần ở rễ cây họ đậu.
CHÚC SỨC KHỎE
CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM!
nguon VI OLET