KIỂM TRA BÀI CŨ
1. NÊU HỆ THỨC TỈ LỆ THUẬN GIỮA CĐDĐ VÀ HĐT.
2. VIẾT CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ.
3. VIẾT CÔNG THỨC ĐỊNH LUẬT ÔM
4. VẼ MẠCH GỒM 2 ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP – MẮC SONG SONG. NÊU CÔNG THỨC MẠCH NỐI TIẾP
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
* VẼ MẠCH
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
* VẼ MẠCH
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
* VẼ MẠCH
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
* VẼ MẠCH
IAB = I1 = I2
UAB = U1 + U2
Rtd = R1 + R2

I = I1 + I2
U = U1 = U2
BÀI TẬP
Bài 4.1 trang 9 SBT : Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Bài 5.1 trang 13 SBT: Cho mạch điện có sơ đồ







trong đó R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính số chỉ của các ampe kế.
            

BÀI TẬP
Bài 4.1 trang 9 SBT : Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
a) Sơ đồ mạch điện :
  



       
b) Cách 1:
Vì R1 nt R2 nên
I1 = I2 = I = 0,2A, UAB = U1 + U2

→ U1 = I.R1 = 1V; U2 = I. R2 = 2V;
→ UAB = U1 + U2 = 1 + 2 = 3V

Cách 2:

Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 Ω

UAB = I.Rtd = 0,2.15 = 3V
Bài 5.1 trang 13 SBT: Cho mạch điện có sơ đồ







trong đó R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính số chỉ của các ampe kế.
            

a)      

           
b)                  


Vì R1 // R2 nên U1 = U2 = UV = 12V

→ I1 = U1/R1 = 12/15 = 0,8A.

I2 = U2/R2 = 12/10 = 1,2A.

Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A,
ampe kế 1 chỉ 0,8A, ampe kế 2 chỉ 1,2A.
nguon VI OLET