Trường THCS Nghĩa Dân
MÔN KHXH : ĐỊA LÍ 7
GV : Bùi Anh Tuấn
ĐỚI NÓNG
ĐỚI ÔN HOÀ
ĐỚI LẠNH
ĐỚI LẠNH
ĐỚI ÔN HOÀ
66033’N
66033’B
Cực Bắc
Cực Nam
23027’B
23027’N
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
Tiết 5 . Bài 3
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Đới nóng
Xác định vị trí, giới hạn của đới nóng
1. Vị trí
- Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến trải dài từ Tây sang Đông tạo thành vành đai liên tục bao quanh Trái Đất.
- Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất.
So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất.
I. Đới nóng
Hãy cho biết đặc điểm chủ yếu của đới nóng?
2. Đặc điểm chủ yếu
Nhiệt độ cao;
Gió Tín Phong Đông Bắc và Tín Phong Đông Nam thổi quanh năm từ hai dải áp cao chí tuyến về xích đạo;
Động, thực vật phong phú.
Đây là khu vực tập trung đông dân cư nhất trên thế giới.
- Gồm 4 kiểu môi trường:
+ Môi trường XĐ ẩm.
+ Môi trường Nhiệt đới.
+ Môi trường Nhiệt đới gió mùa.
+ Môi trường Hoang mạc.
Dựa vào lược đồ hãy nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng.
70% số loài cây và chim, thú trên Trái Đất sinh sống ở rừng rậm đới nóng
Báo đốm
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG ( Tiếp)
1 . Môi trường xích đạo ẩm
Hãy xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm.
a. Vị trí:
b. Khí hậu
Hãy phân tích biểu đồ khí hậu Xin-ga-po để từ đó rút ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm.
II. Tìm hiểu về các kiểu môi trường ở đới nóng
Nằm trong khoảng vĩ độ từ 5oB - 5oN.
250C280C
30C ( biên độ nhiệt nhỏ )
Nắng nóng quanh năm
1500mm2500mm
Tất cả các tháng trong năm đều
mưa.Lượng mưa từ: 170mm250mm
Mưa nhiều quanh năm
Qua bảng thống kê rút ra kết luận về khí hậu môi trường xích đạo ẩm?
b. Khí hậu
c. Cảnh quan chủ yếu.
Quan sát H5.3 và H5.4, cho biết:
- Rừng có mấy tầng chính? Giới hạn của từng tầng?
- Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng như vậy?
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện tốt cho rừng xanh quanh năm phát triển.
- Rừng gồm nhiều tầng tán. Vùng cửa sông, ven biển có rừng ngập mặn (rừng sác).
- Động vật rừng phong phú, đa dạng.
30m---------------
Tầng cây gỗ
cao trung bình
10m------------------
Tầng cây bụi
Tầng cỏ quyết
40m---------------
Tầng cây vượt tán
Tầng cây gỗ cao
Nối ý cột A phù hợp với ý cột B
A
B
Trên cao là tầng...
Nhiệt độ cao , độ ẩm lớn
Động vật trong rừng rất phong phú
Dưới đất là tầng...
Vùng cửa sông ven biển
Bám vào các thân cây gỗ
Cây vượt tán
Gồm nhiều loại thú leo trèo
Cây cối phát triển quanh năm
Có rừng ngập mặn
Là dây leo , phong lan ,tầm gửi
Cây bụi , cỏ quyết
Bài tập vận dụng: Qua đoạn văn dưới đây, nêu một số đặc điểm của rừng
“Cả tuần nay, chúng tôi len lỏi trong rừng cây rậm rạp, phải dùng dao vất vả lắm mới mới mở được một lối đi nhỏ hẹp. Những con kiến càng rơi từ trên cành lá xuống để lại trên da thịt chúng tôi những vết cắn rát bỏng. Trên đầu, chung quanh và dưới chân, cây cối và dây leo bao quanh bốn phía. Chúng tôi chỉ có mỗi một khát khao cháy bỏng: được nhìn thấy trời xanh, mây trắng và thoát khỏi bầu không khí ngột ngạt, oi bức này”.
Đoạn văn mô tả về môi trường xích đạo ẩm với rừng rậm bao phủ diện tích lớn và khí hậu hết sức nóng ẩm.
Kết luận
Về nhà:
Học thuộc nội dung bài học trên.
Nghiên cứu tiếp nội dung mục B2, C1, D-E

Tiết 6 . Bài 3
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG( Tiếp)
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI VÀ MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
Quan sát lược đồ hình 5.1 trong SGK, hãy cho biết vị trí của môi trường nhiệt đới?

1.VỊ TRÍ, KHÍ HẬU
a, Vị trí
Nằm khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu



b, Khí hậu
Tìm hiểu về biểu đồ của Gia-mê-na
Rút ra kết luận về đặc điểm khí hậu nhiệt đới
Bảng tổng hợp
1. KHÍ HẬU
a. Vị trí.
Nằm trong khoảng 50 B và 50 N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu

b. Khí hậu
Có 2 mùa rõ rệt
Nhiệt độ cao quanh năm, TB năm luôn trên 200 C
Mưa tập trung 1 mùa ( mùa mưa) (TB năm từ 500 – 1500mm)
Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng cao, thời kì khô hạn càng kéo dài


THIÊN
NHIÊN
VÙNG
NHIỆT
ĐỚI
c. Các đặc điểm khác của môi trường:
ĐẤT ĐAI VÙNG NHIỆT ĐỚI
c. Các đặc điểm khác của môi trường:

Sự thay đổi lượng mưa của
môi trường nhiệt đới ảnh hưởng
tới thiên nhiên ra sao?
Thực vật?
Mực nước
sông?
Đất?

Thay đổi theo
mùa:xanh tốt
vào mùa mưa,
khô héo
vào mùa khô

Sông có 2 mùa
nước:mùa lũ
và mùa cạn


Dễ bị xói mòn,
rửa trôi (Feralit)

c. Các đặc điểm khác của môi trường:
Quan sát hai bức hình trên và nhận xét
sự giống và khác nhau của hai xavan? Giải thích?
Giống: Cùng trong thời kì mùa mưa.
Hình 6.3 cỏ thưa, không xanh tốt,
ít cây cao, không có rừng hành lang
Hình 6.4 thảm cỏ dày xanh hơn, nhiều
cây cao phát triển, có rừng hành lang
Vì: Lượng mưa, thời gian mưa ở Kênia ít hơn
Trung Phi, thực vật thay đổi theo.
Rừng thưa
Xavan
Nửa hoang mạc
Rừng thưa
c. Các đặc điểm khác của môi trường:
Thiên nhiên thay đổi theo mùa:
+ Thực vật Xanh tốt vào mùa mưa, úa vàng vào mùa khô.
+ Sông có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
- Thực vật thay đổi theo không gian:
+Từ xích đạo đến chí tuyến: rừng thưa -> xa van -> nửa hoang mạc.
Đất Feralit dễ bị xói mòn, rửa trôi.
=> Khí hậu và đất thích hợp với nhiều loại cây trồng  dân cư tập trung đông.
Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa:
mùa mưa và mùa khô rõ rệt lại là
nơi khu vực đông dân trên thế giới
Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên hình 5.1?
Nam Á
Đông Nam Á
- Điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á
2. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
2. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
a. Vị trí : Ở Nam Á và Đông Nam Á
b. Khí hậu:
Quan sát lược đồ 7.1 và 7.2 , hãy cho biết :
Hướng gió thổi vào mùa hạ và vào mùa đông ở khu vực Nam Á và Đông nam Á ? Giải thích tại sao lượng mưa ở các khu vực này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông ?
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa :
2. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
a. Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á
b. Khí hậu
+ Mùa đông: Gió thổi từ lục địa ra nên lạnh và khô.

+ Mùa hạ: Gió thổi từ biển vào nên nóng ẩm, mưa nhiều.


Nêu nhận xét về diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trong năm của Mum-bai.

Nêu nhận xét về diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trong năm của Hà Nội
2. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
b. KHÍ HẬU
THẢO LUẬN
> 30 0 C
< 18 0 C
12 0 C
Mưa ít (mùa mưa ít )
Mưa lớn (mùa mưa )
TB
1722 mm
> 29 0 C
> 23 0 C
6 0 C
Mưa lớn (mùa mưa )
Lượng mưa rất nhỏ (mùa khô )
TB
1784 mm
> 30 0 C
< 18 0 C
12 0 C
Mưa ít (mùa mưa ít )
Mưa lớn (mùa mưa )
TB
1722 mm
> 29 0 C
> 23 0 C
6 0 C
Mưa lớn (mùa mưa )
Lượng mưa rất nhỏ (mùa khô )
TB
1784 mm
Em có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa?
HÀ NỘI CÓ MỘT MÙA ĐÔNG LẠNH
MUMBAI NÓNG QUANH NĂM
Em có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa :
2. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
a.Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á
b. Khí hậu:
. Mùa đông: Gió thổi từ lục địa ra nên lạnh và khô.

. Mùa hạ: Gió thổi từ biển vào nên nóng ẩm, mưa nhiều.

Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C → nóng quanh năm. Biên độ nhiệt khoảng 8 0C
Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/ năm, mưa tập trung vào mùa hạ.
3. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
b KHÍ HẬU
Quan sát những hình ảnh dưới đây, nhận xét diễn biến thời tiết của môi trường nhiệt đới gió mùa?
3. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
b. KHÍ HẬU
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa :
2. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
a.Vị trí : Nam Á và Đông Nam Á
b. Khí hậu:
. Mùa đông: Gió thổi từ lục địa ra nên lạnh và khô.

. Mùa hạ: Gió thổi từ biển vào nên nóng ẩm, mưa nhiều.

Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C → nóng quanh năm. Biên độ nhiệt khoảng 8 0C
Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/ năm, mưa tập trung vào mùa hạ.
Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán)
Quan sát ảnh nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên ?
Rừng cao su vào mùa khô
Rừng cao su vào mùa mưa
c. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI TRƯỜNG
Rừng rậm nhiều tầng
Đồng cỏ cao nhiệt đới
Rừng thưa rụng lá mùa khô
Rừng ngập mặn
- Các thảm thực vật chính :
Thảm thực vật thay đổi theo không gian và thời gian.
2. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
c. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI TRƯỜNG
Rừng ngập mặn
Rừng nhiệt đới
Quan sát những hình ảnh sau, nhận xét về giới thực vật và động vật?
ĐỘNG VẬT QUÝ
Thảm thực vật thay đổi theo không gian và thời gian.

2. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
c. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI TRƯỜNG
Thực vật, động vật phong phú và đa dạng.
CÂY LÚA NƯỚC
CÂY CAO SU
CÂY CHÈ
CÂY CÀ PHÊ
? Với đặc điểm khí hậu như vậy thì nhiệt đới gió mùa phát triển cây trồng nào?
Ruộng bậc thang miền núi
Cánh đồng lúa ở đồng bằng
Đồi chè ở trung du
Cánh đồng rau ở đồng bằng
- Nơi tập trung dân cư đông đúc
Mum-bai (Ấn độ)
Hà Nội
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng và phong phú của đới nóng.
+ Đây là những nơi tập trung đông dân trên thế giới.
Thảm thực vật thay đổi theo không gian và thời gian.
2. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
c. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI TRƯỜNG
Thực vật, động vật phong phú và đa dạng.
Phát triển nông nghiệp, đặc biệt là cây lương thực ( lúa nước).
Là nơi tập trung đông dân nhất thế giới.
Củng Cố
Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên hình 5.1?
Nam Á
Đông Nam Á
Nối các đặc điểm cột B phù hợp với môi trường cột A
A
B
MÔI TRƯỜNG
NHIỆT ĐỚI
GIÓ MÙA
Có một thời kỳ khô hạn
Có một mùa đông lạnh
Cảnh quan thay đổi từ xích đạo về hai chí tuyến
Xa-van và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng
Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa
Là nơi sớm tập trung đông dân trên thế giới
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu trước ý em cho là đúng:
Câu 1. Vị trí của môi trường nhiệt đới?
Từ 50B đến 50N
Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
Từ 50B và 50N đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu

Câu 2. Càng gần chí tuyến, khí hậu thay đổi như thế nào?
Khí hậu ẩm ướt hơn
Khí hậu ôn hòa hơn
Khí hậu khắc nghiệt hơn

C
C
Câu 3: Sắp xếp vị trí quang cảnh theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trường nhiệt đới:
Xavan, rừng thưa, vùng cỏ thưa
Vùng cỏ thưa, xavan, rừng thưa
Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc
Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa
C
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CẢM ƠN CÁC EM !
nguon VI OLET