ĐỊA LÍ 7
KHỞI ĐỘNG. NHÌN NHANH - NHỚ TÀI
Châu Á
Nguồn lao động
Tỉ lệ sinh
Đông Á
Quần cư đô thị
Khí hậu mát mẻ
Tô-ki-ô
Đồng bằng
Vùng núi
Luân Đôn
Tháp tuổi
Siêu đô thị
Tỉ lệ tử
Quần cư nông thôn
Nam Á
Vùng sâu
3
Dân số
Sự phân bố dân cư
Quần cư. Đô thị hóa
Nguồn lao động
Tháp tuổi
Tỉ lệ tử
Tỉ lệ sinh
Đông Á
Nam Á
Đồng bằng
Vùng sâu
Vùng núi
Khí hậu mát mẻ
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Châu Á
Tô-ki-ô
Luân Đôn
Phần hai:
CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ.
Kể tên các môi trường trên Trái Đất
Nêu những hiểu biết của em về môi trường đới nóng.
Lược đồ các kiểu môi trường
Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ.
Chương I:
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.
Tiết 5. Bài 5:
ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
I. ĐỚI NÓNG
II. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
1. Khí hậu.
2. Rừng rậm xanh quanh năm.
Vị trí
Loại gió hoạt động chính
Diện tích
Thực, động vật
Nhiệt độ
Các kiểu môi trường
I. ĐỚI NÓNG
I. ĐỚI NÓNG
- Vị trí: nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến.
- Gió tín phong hoạt động chính.
- Giới động, thực vật phong phú.
- Có 4 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.
* Vị trí: khoảng từ 50B -> 50N.
II. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM:
1. Khí hậu
- Nhiệt độ cao nhất ……….
- Nhiệt độ thấp nhất………
- Biên độ nhiệt ………….
Kết luận: ………………………..
- Lượng mưa tháng nhiều nhất …………
- Lượng mưa tháng ít nhất................
- Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất ……………..
- Sự phân bố lượng mưa trong năm ……….….

- Tổng lượng mưa cả năm........................
Kết luận: ………………………
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po.
270C
250C
20C
250 mm
170 mm
80 mm
tháng nào cũng có mưa
1500 - 2500mm
nắng nóng quanh năm
mưa nhiều, mưa quanh năm
II. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM:
nóng, ẩm, mưa nhiều, mưa quanh năm.
2. Rừng rậm xanh quanh năm:
Tầng cây vượt tán
Tầng cây gỗ cao
Tầng cây gỗ cao trung bình
Tầng cây bụi
Tầng cỏ quyết
Rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?
- Rừng rậm rạp, xanh quanh năm, có nhiều tầng.
- Có nhiều loại chim thú sinh sống.

-Vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có rừng ngập mặn.
2. Rừng rậm xanh quanh năm
Rừng nhiều tầng
Rừngngập mặn
Bài tập 3 (SGK tr.18): Qua đoạn văn dưới đây, nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm
“ Cả tuần nay, chúng tôi len lỏi trong rừng cây rậm rạp, phải dùng dao vất vả lắm mới mới mở được một lối đi nhỏ hẹp. Những con kiến càng rơi từ trên cành lá xuống để lại trên da thịt chúng tôi những vết cắn rát bỏng. Trên đầu, chung quanh và dưới chân, cây cối và dây leo bao quanh bốn phía. Chúng tôi chỉ có mỗi một khát khao cháy bỏng: được nhìn thấy trời xanh, mây trắng và thoát khỏi bầu không khí ngột ngạt, oi bức này”.
Đoạn văn mô tả về môi trường xích đạo ẩm với rừng rậm bao phủ diện tích lớn và khí hậu hết sức nóng ẩm; động thực vật phong phú.
Kết luận
(Theo Giô-xép Grơ-li-ê)
Dặn dò
- Học bài, làm bài tập 4 SGK tr 19
- Tìm hiểu: Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa H6.1 và H 6.2 SGK Địa lí tr.20 theo mẫu
Vui học Địa lí
nguon VI OLET