Đường được phân chia thành mấy loại?
THINK!!!
CHUONG 2: CACBOHIDRAT


Hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là
Cm(H2O)n
CACBOHIDRAT
MỞ ĐẦU
Một số cacbohiđrat thường gặp
GLUCOZƠ
SACCAROZƠ
TINH BỘT
XENLULOZƠ
C6H12O6 hay C6(H2O)6
C12H22O11 hay C12(H2O)11
(C6H10O5)n hay (C6(H2O)5)n
(C6H10O5)n hay (C6(H2O)5)n
PHÂN LOẠI CACBOHIĐRAT
GLUCOZƠ
Không bị thủy phân
FRUCROZƠ
SACCAROZƠ
MANTOZƠ
TINH BỘT
XENLULOZƠ
Bị thủy phân
Bị thủy phân
Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau do hệ số n
BÀI 5: GLUCOZƠ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1. Tính chất vật lí:
Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt.
2. Trạng thái tự nhiên:
Trong rễ cây, hoa, lá,...đặc biệt trong quả chín (thường ở quả nho chín).
Trong máu người
Trong nho chín
BÀI 5: GLUCOZƠ
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
CH2OH CHOHCHOHCHOHCHOHCH=O
5 nhóm OH và hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam
1 nhóm CH=O nên có phản ứng tráng bạc và oxi hóa bởi brom
Glucozơ là hợp chất tạp chức, dạng vòng 6C và dạng mạch hở có 1 gốc anđehit (CH=O), 5 gốc ancol đa chức (OH)
BÀI 5: GLUCOZƠ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
a. Tác dụng với Cu(OH)2
dd xanh lam
b. Phản ứng tạo este
(CH3CO)2O
piriđin
VIDEO THÍ NGHIỆM
BÀI 5: GLUCOZƠ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
2. Tính chất của anđehit
HOCH2(CHOH)4CHO
OXH bằng AgNO3/NH3
Khử
bằng H2
VIDEO THÍ NGHIỆM
BÀI 5: GLUCOZƠ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
2. Tính chất của anđehit
3. Phản ứng lên men
BÀI 5: GLUCOZƠ
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 5: GLUCOZƠ
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 5: GLUCOZƠ
V. FRUCTOZƠ
Fructozơ là đồng phân của glucozơ, tính chất hóa học tương tự như glucozơ
 Lưu ý: Fructozơ không làm mất màu dung dich Br2
FRUCTOZƠ LÀ ĐƯỜNG MẬT ONG
CH2OH CHOHCHOHCHOHCOCH2OH
5 nhóm OH
1 nhóm C=O
CŨNG CỐ
Câu 1: Đồng phân của glucozơ là
A. fructozơ.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. mantozơ.
Câu 2: : Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm anđehit.
B. Tính chất ancol đa chức ( poliol).
C. Tham gia phản ứng thuỷ phân.
D. Lên men tạo ancol etylic.
CŨNG CỐ
CŨNG CỐ
Câu 3: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
CŨNG CỐ
Câu 4: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, cần cho dd glucozơ pứ với
A. kim loại Na.
B. dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng.
C. dung dịch brom.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
CŨNG CỐ
Câu 5: Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dd chứa 18g glucozơ với lượng vừa đủ dd bạc nitrat trong ammoniac. Khối lượng bạc sinh ra bám vào mặt kính của gương là bao nhiêu gam?
A. 16,2g
B. 21,6g
C. 32,4g
D. 43,2g
CŨNG CỐ
Câu 6: Glucozơ lên men thành rượu etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng bằng bao nhiêu gam?
A. 24 gam
B. 40 gam
C. 50 gam
D. 48 gam
Glucozơ 2CO2 2CaCO3
mx75 40x100
180 2x100
lên men
lập tỷ lệ tìm được m
Ca(OH)2
nguon VI OLET