Bài 5. LAI 2 CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
315
101
108
32
x
x
x
x
KIỂM TRA MIỆNG
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Ptc: Vàng trơn x Xanh nhăn
F1: 100% Vàng Trơn
Em có kết luận gì từ kết quả F1 ?
Vàng, trơn là tính trạng trội
Xanh, nhăn là tính trạng lặn
1-Quy ước:
A: hạt vàng
a: hạt xanh
B: vỏ trơn
b: vỏ nhăn
Vậy cơ thể P thuần chủng
có kiểu gen như thế nào?
Tiết 5 – Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
Hạt vàng, vỏ trơn : AABB
Hạt xanh, vỏ nhăn : aabb
Ptc: AABB x aabb
GP:
Kết quả F1 ?
Kết quả F1:
Tỉ lệ Kiểu gen: 100% AaBb
Tỉ lệ Kiểu hình: 100% Vàng, trơn
AB
ab
Tiết 5 – Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
F1xF1: AaBb x AaBb
Cơ thể lai F1 dị hợp 2 cặp gen. Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, F1sẽ tạo ra mấy loại giao tử?
AaBb
A
a
B
b
B
b
AB
Ab
aB
ab
Có 4 loại giao tử tạo thành
Tiết 5 – Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
F1 x F1 : AaBb ( Vàng, trơn) x AaBb ( Vàng, trơn )
G( F1):
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
F2 :
AB
Ab
Ab
aB
aB
ab
ab
AB
AaBb
(V-T)
AABB
AABb
AaBB
AaBb
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
aabb
aaBb
Aabb
AaBb

Quan sát hình 5-SGK) và
- Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5 (SGK)
Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử?
♂ F1 cho 4 loại giao tử : AB,Ab, aB, ab
♀ F1 cho 4 loại giao tử : AB,Ab, aB, ab
Số hợp tử F2 = 4 (♂) x 4 (♀) = 16
♂ , ♀ F1 có kiểu gen : AaBb
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
1 AABB
2 AABb
2 AaBB
2 Aabb
1 AAbb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
9 A-B-
3 A- bb
3 aaB-
1 aabb
9 Vàng trơn
3 Vàng nhăn
3 xanh trơn
1xanh nhăn
F2
TLKG 1 AABB : 2 AABb : 1 AAbb
2 AaBB : 4 AaBb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
TLKH 9 (A-B-) Vàng, trơn
3 (A-bb) Vàng, nhăn
3 (aaB-) Xanh, trơn
1 (aabb) Xanh, nhăn
Từ phân tích trên, hãy phát biểu nội dung của quy luật Phân li độc lập ?
“Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.”
Tiết 5 – Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Nội dung quy luật Phân li độc lập:
“ Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”
IV. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP:
Tiết 5 – Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
IV. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Nghiên cứu thông tin phần IV sgk trang 17, cho biết:
Ý nghĩa của quy luật Phân li độc lập ?
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hóa?
Tiết 5 – Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Trong chọn giống : là cơ sở khoa học và phương pháp tạo giống mới.
Trong tiến hóa : giải thích được sự phong phú, đa dạng ở những loài sinh vật giao phối nhờ xuất hiện của Biến dị tổ hợp.
Các BDTH là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa.
IV. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Tiết 5 – Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Chọn giống cây trồng, vật nuôi dựa trên các BDTH
P: ? Lợn Ỉ
? Lợn D?i B?ch
x
F1 : ÑB –Ỉ
Câu hỏi, bài tập củng cố
1
2
3
N
M
E
N
Đ
E

B
I

N
D
I
T

H
P

Í
C
H
T

L
T
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Ở người, A: tóc xoăn; a: tóc thẳng; B: mắt đen, b: mắt xanh. Các gen PLĐL. Bố tóc thẳng, mắt xanh. Mẹ sẽ có kiểu gen như thế để con sinh ra đều có tóc xoăn, mắt đen ?
a. AaBb
b. AaBB
c. AABb
d. AABB
Câu hỏi, bài tập củng cố
Tại sao ở loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính ?
Câu hỏi, bài tập củng cố
Câu 3/ Ở cà chua
Gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng.
gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục.
Khi cho lai giống cà chua quả đỏ, tròn với cà chua vàng, bầu dục người ta thu được toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai từ P-> F2
22
Hướng dẫn HS tự học
Ôn tập lại kiến thức lai 1 cặp và 2 cặp tính trạng.
Làm bài tập rèn luyện trên web trường.
Đọc bài 6 thực hành.
nguon VI OLET