Viết sơ đồ lai cho các phép lai 1 cặp tính trạng sau :
Phép lai 1: ở đậu Hà Lan:
Gen A: hạt vàng
Gen a: hạt xanh
Ptc: AA (vàng) x aa (xanh)
Gp:
F1 :
F1 x F1 :
GF1:
F2:
Phép lai 2: ở đậu Hà Lan:
Gen B: hạt trơn
Gen b: hạt nhăn
Ptc: BB (trơn) x bb (nhăn)
Gp:
F1 :
F1 x F1:
GF1:
F2:
A
a
b
Aa (100%)
Aa x Aa
A, a ;
A, a
1AA : 2Aa : 1aa
3 trội : 1 lặn
B
Bb (100%)
Bb x Bb
B, b ;
B, b
1BB : 2Bb : 1bb
3 trội : 1 lặn
Viết sơ đồ phép lai 2 cặp tính trạng ? ? ?
Ở đậu Hà Lan:
Ptc: Hạt vàng x Hạt xanh
, trơn
, nhăn
kiểm tra bài cũ
Kết quả thí nghiệm của Menđen ? ? ?
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Tiết 5 - Bài 5. LAI 2 CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
IV. Ý nghĩa của quy luật Phân li độc lập
Ghi bài
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Ptc : Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: Vàng, Trơn (100% )
Từ kết quả F1 hãy xác định tính trạng trội và lặn ?
Vàng, trơn là tính trạng trội
Xanh, nhăn là tính trạng lặn
B1-Quy ước:
Gen A: hạt vàng
Vậy cơ thể Ptc có KG như thế nào?
Ptc : Hạt vàng, vỏ trơn : AABB
Hạt xanh, vỏ nhăn : aabb

Gen a: hạt xanh
Gen B: vỏ trơn
Gen b: vỏ nhăn
Ghi bài
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hạt vàng, vỏ trơn : AABB
Hạt xanh, vỏ nhăn : aabb
Ptc : AABB x aabb
GP: AB ; ab
Kết quả F1 ?
NX F1:
KG: AaBb (100%)
KH: Vàng, trơn (100%)
F1: AaBb
Ptc
B2-Sơ đồ lai:
Ghi bài
F1 x F1:
x AaBb
AaBb
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
F1 x F1:
Cơ thể lai F1 dị hợp 2 cặp gen, với điều kiện các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, F1sẽ tạo ra 4 loại giao tử
AaBb
A
a
B
b
B
b
AB
Ab
aB
ab
Có 4 loại giao tử tạo thành
x AaBb
AaBb
Aa
A
a

Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử?
III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
♂ F1 cho 4 loại giao tử : AB,Ab, aB, ab
♀ F1 cho 4 loại giao tử : AB,Ab, aB, ab
Số hợp tử F2 = 4 (♂) x 4 (♀) = 16
♂ , ♀ F1 có kiểu gen : AaBb
1 AABB
2 AABb
2 AaBB
4 AaBb
1 AAbb
1 aaBB
2 Aabb
2 aaBb
1 aabb
9 A-B-
3 A-bb
3 aaB-
1 aabb
NX F2:
KG: 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 Aabb :2 Aabb :1 aaBB :2 aaBb : 1 aabb
(9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb)
KH: 9 Vàng, trơn : 3 Vàng, nhăn : 3xanh, trơn : 1xanh, nhăn
Ghi bài
GF1: AB, Ab, Ab, ab ; AB, Ab, Ab, ab
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Kiểu hình F2
Tỉ lệ
Vàng trơn
Vàng nhăn
Xanh trơn
Xanh nhăn
Tỉ lệ mỗi Kiểu gen ở F2
Tỉ lệ mỗi Kiểu hình ở F2
1 AABB
2 AABb
2 AaBB
4 AaBb
2 Aabb
1 AAbb
1 aaBB
2 aaBb
1 aabb
9 A-B-
3 A- bb
3 aaB-
1 aabb
9Vàng trơn
3Vàng nhăn
3xanh trơn
1xanh nhăn
Bài 5. LAI 2 CẶP TÍNH TRẠNG
III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Sách giáo khoa trang 17
Nội dung quy luật Phân li độc lập:
“ Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”
IV. Ý nghĩa của quy luật Phân li độc lập
Từ phân tích trên, hãy phát biểu nội dung của quy luật Phân li độc lập ?
Ghi bài
IV. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Nghiên cứu thông tin phần IV sgk trang 17, cho biết:
Ý nghĩa của quy luật Phân li độc lập ?
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hóa?
Bài 5. LAI 2 CẶP TÍNH TRẠNG
III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
IV. Ý nghĩa của quy luật Phân li độc lập
Trong chọn giống : là cơ sở khoa học và phương pháp tạo giống mới
Trong tiến hóa : giải thích được sự phong phú, đa dạng ở những loài sinh vật giao phối nhờ xuất hiện của Biến dị tổ hợp.
Các BDTH là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa
Chọn giống cây trồng, vật nuôi dựa trên các BDTH
P: ? Lợn Ỉ
? Lợn D?i B?ch
x
F1 : ÑB –Ỉ
Câu 1: Ở người, A: tóc xoăn; a: tóc thẳng; B: mắt đen, b: mắt xanh. Các gen PLĐL. Bố tóc thẳng, mắt xanh. Mẹ sẽ có kiểu gen như thế để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn?
a. AaBb
b. AaBB
c. AABb
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
d. AABB
CỦNG CỐ
Câu 2: Cho P: AaBb x aaBb , số hợp tử tạo ra ở F1 là :
a. 16
b. 8
c. 4
d. Không có câu nào đúng
CỦNG CỐ
Tại sao ở loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính ?
CỦNG CỐ
Ôn Bài 5
Làm bài tập rèn luyện trên web trường
Chuẩn bị bài thực hành số 1 : xem trước nội dung bài, mang theo phiếu thức hành
DẶN DÒ
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ & CÁC EM HỌC SINH
CHÚC CÁC EM LUÔN
HỌC TỐT
nguon VI OLET