CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH
Chất không tác dụng được với axit sunfuric đặc nóng sinh ra khí SO2 là
1
Để pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc người ta pha chế theo cách nào?
A. Rót nhanh nước vào axit
B. Rót nhanh axit vào nước
D. Rót từ từ nước vào axit
C. Rót từ từ axit vào nước
2
Axit sunfuric loãng tác dụng hoàn toàn với nhóm chất nào sau đây?
3
CaO (Canxi oxit) tác dụng hoàn toàn với nhóm chất nào sau đây?
4
Khí oxy có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ tạp chất CO2 và SO2 người ta dùng:
5
6
7
8
9
BÀI 5: LUYỆN TẬP- TCHH CỦA OXIT VÀ AXIT
Bài 5: LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
----------------------------------
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Tính chất hóa học của Oxit:
Muối + Nuớc

Oxit axit Muối Oxit bazơ

Axit(dd) Bazơ(dd)
(kiềm)
(4)
(5)
(3)
(3)
(1)
(2)
(1) SO3 + H2O → H2SO4
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) K2O + SO2 → K2SO3
(4) CO2+2NaOH → Na2CO3+H2O
(5) CuO+2HCl → CuCl2 + H2O
+H2O
+H2O
+axit
+ddBazơ
+oxit axit
+oxit bazơ
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Tính chất hóa học của Oxit:
2. Tính chất hóa học của Axit:

Muối+hidro Màu đỏ

Axit

Muối+nuớc Muối+nuớc
(2)
(3)
(4)
+quỳ tím.
(2) Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
(3) FeO+2HCl →FeCl2+H2O
(4) KOH + HCl → KCl + H2O
* Chú ý: Với Axit H2SO4 đặc ngòai những tính chất trên còn có những TCHH riêng:
- Tác dụng với cả kim loại hoạt động hóa học yếu: Cu, Ag…
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
- Tính háo nước, hút ẩm:
C12H22O11 12C + 11H2O
H2SO4đặc
(1)
+quỳ tím
+bazơ
+Oxit bazơ
+ kim loại
BÀI 5: LUYỆN TẬP- TCHH CỦA OXIT VÀ AXIT
KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Tính chất hóa học của Oxit:
2. Tính chất hóa học của Axit:
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Dùng PTHH hoàn thành chuỗi PƯHH sau:

FeS2 SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4


CaSO3 SO2
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(3) SO3 + H2O → H2SO4
(6) 2H2SO4+Cu → CuSO4 +SO2 +2H2O
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
(2) 2SO2 + O2 → 2SO3
(4) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
(5) SO2 + CaO → CaSO3
Bài tập 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: 3 dung dịch không màu là HCl, H2SO4 và K2SO4.
Giải
- Lấy mỗi chất 1 ít ra làm mẫu thử, cho mẫu thử vào 3 ống nghiệm, cho quỳ tím vào 3 ống nghiệm, 2 ống nghiệm làm quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl và H2SO4, ống nghiệm không làm chuyển màu giấy quỳ là K2SO4, nhận biết được K2SO4.
- Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào 2 ống nghiệm đựng hai axit, dung dịch xuất hiện chất rắn màu trắng không tan đó là dd H2SO4
- Còn lại không hiện tương là dung dịch HCl
PƯHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl.
Trắng
BaCl2 + HCl → không xảy ra
Bài tập 4: Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat . Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric?
a/ Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.
b/ Axit sunfuric đậm đặc tác dụng với kim loại đồng.
Giải thích cho câu trả lời.
Các PTHH:
H2SO4 + CuO
2H2SO4(đ đ) + Cu
CuSO4 +SO2 + 2H2O(2)
Vậy muốn điều chế một lượng CuSO4 thì phương pháp (1) tiết kiệm được H2SO4
CuSO4 + H2O (1)
Gọi số mol CuSO4 cần điều chế là a
Từ (1) nCuSO =nH SO = a mol
Từ (2) nCuSO =2 nH2SO = 2a mol
BT về nhà: Bằng PP hóa học hãy nhận biết các dd sau:
a/ NaCl, HCl và Na2SO4
b/ NaCl, HCl và H2SO4
c/ H2SO4 , HCl và Na2SO4
DẶN DÒ
Học thuộc TCHH của oxit, axit. Viết được các PTHH minh họa
Làm lại các BT trong bài, Làm BT trong SGK vào vở
Chuẩn bị trước bài TCHH của bazơ
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC!
nguon VI OLET