La Habana
Camaguey
Santiago de Cuba
Santa Clara
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN, dân cư và xã hội

1.Vị trí địa lý, lãnh thổ
- Gồm một phần Bắc Mĩ, toàn bộ Trung Mĩ, Nam Mĩ và những quần đảo ở vùng biển Ca-ri-bê
- Diện tích: 21 069 501 km2 (Chiếm 1/7 diện tích thế giới)
- Gồm 13 vùng lãnh thổ phụ thuộc và 20 quốc gia (Mêhicô, Braxin, Achentina, Pêru, Chilê, Côlômbia, ….)
2. Địa hình:
Chia làm ba khu vực rõ rệt, kéo dài theo chiều kinh tuyến:
+ Hệ thống núi cao ở phía tây
+ Miền đồng bằng ở giữa
+ Vùng Sơn nguyên ở phía đông

3. Khí hậu: phù hợp với từng địa hình, vị trí từng vùng:
Có đủ các đới khí hậu: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới,…
Mưa nhiều quanh năm, nhiệt độ trung bình năm thấp.


4. Tài nguyên:
- Nông sản: cây công nghiệp,
cây ăn quả nhiệt đới (chuối ,
cà phê , mía … )
- Chăn nuôi gia súc: bò, cừu,..
- Khoáng sản: kim loại màu
kim loại quí, nhiên liệu (đồng, bạc, vàng, dầu, khí …)

- Dân số: 655 547 415 người (2020)
- Mật độ dân số: 25,4 người/km2 (2008)
- Cư dân Mỹ Latinh là một trong những nơi đa dạng chủng tộc nhất thế giới.
- Ngôn ngữ: tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha là các ngôn ngữ chủ yếu
5. Dân cư và xã hội
Chất lượng cuộc sống
Dân cư còn nghèo đói. Đầu thế kỉ XXI số người sống dưới mức nghèo khổ của còn khá đông(37% - 62%)
Dân cư đô thị chiếm 75% nhưng 1/3 sống trong điều kiện khó khăn.
Tuy nhiên chất lượng cuộc sống ở đây hiện nay đã được cải thiện rõ rệt.
Khu ổ chuột ở Thành phố Mexico
II. Một số vấn đề về kinh tế
Biểu đồ tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh
TỈ LỆ NỢ NƯỚC NGOÀI SO VỚI TỔNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC MĨ LATINH NĂM 2004 (Đơn vị: %)
30,5
36,4
104,3
43,4
45,1
63,8
22,2
75,0
55,4
47,4
nguon VI OLET