BÀI 5
THỰC HÀNH
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Sự phát triển từ vựng tiếng Việt
Phát triển số lượng từ
Phát triển nghĩa của từ
Phát
triển
nghĩa
theo
phuong
th?c
ẩn dụ
Phát
triển
nghĩa
theo
phuong
th?c
hoán dụ


Cho các từ sau: Điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ.

Ari
Arial
Diện thoại di động:



Ari
Arial
Diện thoại di động: Diện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.







Së h÷u trÝ tuÖ:





Së h÷u trÝ tuÖ: QuyÒn së h÷u ®èi víi c¸c s¶n phÈm do ho¹t ®éng trÝ tuÖ ®em l¹i, ®­îc ph¸p luËt b¶o hé nh­ quyÒn t¸c gi¶, quyÒn ®èi víi s¸ng chÕ, gi¶i ph¸p h÷u Ých, kiÓu d¸ng c«ng nghÖ...






Kinh tÕ tri thøc:






Kinh tÕ tri thøc: NÒn kinh tÕ chñ yÕu dùa vµo viÖc s¶n xuÊt, l­u th«ng, ph©n phèi c¸c s¶n phÈm cã hµm l­îng tri thøc cao.

Dặc khu kinh tế:




Dặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với nh?ng chính sánh ưu đãi.




Từ ngữ mới có cấu tạo theo mô hình: x + tặc.
2/ Từ ngữ mới có cấu tạo theo mô hình: X - tặc.
+ Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
X + tặc
+ Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng.
a.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)














(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
a.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)














(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
Tiếng Việt dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm sau:


a/ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong:

b/ Nghiªn cøu mét c¸ch cã hÖ thèng những ®iÒu kiÖn ®Ó tiªu thô hµng ho¸:

a/ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong:
ma- két - tinh (Marketing) – tiếp thị
=> Tiếng Anh.
b/ Nghiªn cøu mét c¸ch cã hÖ thèng những ®iÒu kiÖn ®Ó tiªu thô hµng ho¸:
AIDS
AIDS là tên bệnh gọi tắt bằng tiếng Anh, tên tiếng Pháp là SIDA, có nghĩa là Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
Bài tập 1: Hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới.
- X + truường: công trường; chiến truường; nông trưuờng.
- X + hoá: ô xi hoá; công nghiệp hoá, lóo húa.
Bài tập 2:
- Bàn tay vàng: bàn tay khéo léo, tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động, kĩ thuật nào đó đạt hiệu quả xuất sắc.
- Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong các quán nhỏ, tạm bợ.
- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca- mê-ra giữa các điểm cách xa nhau.
- Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về nguồn gien về giống loài sinh vật trong tự nhiên.

Hướng dẫn học tập:

Dựa vào Từ điển Từ mới tiếng Việt để tìm hiểu một số từ mới trong tiếng Việt.
Nắm vững các cách phát triển từ vựng.
Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
Đọc và soạn kĩ bài “Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi 14)”.
+ Đọc, tìm hiểu chung
+ Đọc – hiểu văn bản: Các câu hỏi SGK/72
+ Luyện tập.
nguon VI OLET