NGỮ VĂN - 7

TIẾT 17
TỪ HÁN VIỆT VÀ TỪ HÁN VIỆT (TT)

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP TÂY NINH
GV: HÀ SĨ CƯỜNG
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN LINH
* Kiểm tra miệng:

- Đại từ là gì ?
- Tìm đại từ trong ví dụ sau và cho biết đâu là đại từ dùng để hỏi, đâu là đại từ dùng để trỏ?
“Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu”.
(Ca dao)
TRẢ LỜI
- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất … được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Có 2 loại đại từ : Đại từ dùng để trỏ và đại từ dùng để hỏi.
- Đại từ trong bài ca dao trên là :
+ Ai, bao nhiêu  đại từ dùng để hỏi.
+ Bấy nhiêu  đại từ dùng để trỏ.
NHẮC LẠI: THẾ NÀO LÀ TỪ HÁN VIỆT?
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT
1/Ví dụ 1: (SHD tr.33)
南國山河  
南國山河南帝居 
截然定分在天書  Hán tự
如何逆虜來侵犯 
汝等行看取敗虛
 
Nam quốc sơn hà 
Nam quốc sơn hà Nam đế cư, 
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư. Phiên âm
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm, 
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.

I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT




Trong câu thơ đầu tiên của bài thơ Nam quốc sơn hà, từng tiếng (yếu tố) có nghĩa gì?
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT




Trong câu thơ đầu tiên của bài thơ Nam quốc sơn hà, từng tiếng (yếu tố) có nghĩa gì?
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT






TL: Có 2 từ:
+ Nam quốc (có 2 tiếng nam và quốc)
+ Sơn hà (có 2 tiếng sơn và hà)
-> Nhận xét: Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo từ Hán Việt.
Ghi lại các từ ghép được tạo ra từ những tiếng trên:
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT
VD 2 : A B
1. Nhà tôi ở hướng Nam 1. Quê tôi ở miền Nam
2. Cụ là nhà thơ yêu nước 2. Cụ là nhà thơ yêu quốc
3. Bạn ấy rất thích tắm sông 3. Bạn ấy rất thích tắm hà
?/Đọc VD trên, em hãy cho biết tiếng nào có thể dùng độc lập như 1 từ đơn để đặt câu? Tiếng nào không?
->KL: Tiếng “Nam” -> Dùng độc lập như 1 từ đơn để đặt câu.
- Các tiếng “Quốc, sơn, hà” -> Không thể dùng độc lập như 1 từ đơn để đặt câu mà dùng để tạo từ ghép.
=> Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT
3/VD (Shd tr.33)
?/Tìm nghĩa của yếu tố thiên trong các từ:
+ Thiên tử
+ Thiên kinh
+ Thiên vị
*** Bài tập nhanh: Tìm nghĩa của yếu tố “tử” trong các từ sau và nhận xét về âm và nghĩa của các yếu tố đó? + Tử trận
+ Quân tử
+ Phụ tử

=> Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau
Thiên 1: Trời
Thiên 2: nghìn
Thiên 3: lệch, nghiêng
Tử 1: Chết
Tử 2: Người đàn ông
Tử 3: Con
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT

Ghi nhớ:
- Tiếng để cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Phần lớn yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để cấu tạo từ ghép.
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT








TL:
- Từ ghép được chia làm 2 loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập

Từ ghép được chia làm mấy loại, đó là những loại nào?
II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT


TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT








-> Từ ghép đẳng lập
Các từ “ sơn hà, xâm phạm, giang san, sơn lâm” thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT











-> Từ ghép chính phụ
- Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau

Các từ “ái quốc, thủ môn” thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các yếu tố trong từ này có giống trật tự của từ ghép thuần Việt cùng loại không?
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT






->Từ ghép chính phụ
- Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Các từ “thiên thư, thạch mã, mĩ nhân” thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các yếu tố trong từ này có gì khác so với trật tự của từ ghép thuần Việt cùng loại không?
TIẾT 17: TỪ HÁN VIỆT

- Từ ghép Hán Việt được chia làm 2 loại: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
**Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:
- Giống với trật tự của từ ghép thuần Việt:
+ Yếu tố chính (C) đứng trước, yếu tố phụ (P) đứng sau
- Khác với trật tự của từ ghép thuần Việt:
+ Yếu tố phụ (P) đứng trước, yếu tố chính (C) đứng sau
III. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
Ví dụ a
a. Xét ví dụ
* Ví dụ a
- Phụ nữ
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Tạo sắc thái trang trọng
Sắc thái không trang trọng

->Tạo sắc thái trang trọng.
Bài: Từ Hán Việt (TT)
III. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Ví dụ a
a. Xét ví dụ
* Ví dụ a
- Phụ nữ -> Tạo sắc thái trang trọng.
- Từ trần
- Mai táng

-> Thể hiện thái độ tôn kính.
Thể hiện thái độ tôn kính
Thái độ thiếu tôn kính
Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi .
Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, nhân dân địa phương đã chôn cụ trên một ngọn đồi
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Ví dụ a
a. Xét ví dụ
* Ví dụ a
- Phụ nữ -> Tạo sắc thái trang trọng.
- Từ trần
- Mai táng
- Tử thi

->Thể hiện thái
độ tôn kính.
Sắc thái tao nhã
Cảm giác ghê sợ
Bác sĩ đang khám tử thi.
Bác sĩ đang khám xác chết.
-> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ.
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Ví dụ b
a. Xét ví dụ
* Ví dụ a
* Ví dụ b
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua : Để làm gì ?
Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
( Theo chuyện hay sử cũ )



- Kinh đô
- Yết kiến
- Trẫm, bệ hạ, thần
-> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa
b. Ghi nhớ (sgk/82)
Ghi nhớ :
Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để:
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
LƯU Ý
Ví dụ: - Chỉ bệnh tật: xuất huyết, viêm họng, ung thư...
- Chỉ tai nạn, chết chóc: hỏa hoạn, thương vong...
- Về chính trị: độc lập, tự do, dân chủ, dân quyền...
- Về quân sự: tiến công, kháng chiến, du kích...
- Về toán học: đồng quy, tiếp tuyến, tích phân...
Một số từ có sắc thái khái quát trừu tượng( từ thuần Việt không có nghĩa tương đương)
2 . Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
Ví dụ a
Xét ví dụ
* Ví dụ a
- Đề nghị

* Ví dụ b
- Nhi đồng -> Làm cho lời nói thiếu tự nhiên, làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.


b. Ghi nhớ 2:
a.1- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng !
a.2- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé !
b1/ - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
b2/ - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
-> Làm cho lời nói thiếu lễ độ
Bác nói: Trong đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới. Có những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng, thì cần phải mượn chữ nước ngoài. Ví dụ: “ độc lập”, “tự do”,”cộng sản”.... Còn những chữ tiếng ta có, vì sao không dùng mà cũng mượn ở nước ngoài? ví dụ:
Không gọi là xe lửa mà gọi là “xe hỏa”; máy bay thì gọi là “phi cơ” [ ...]
Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp. Của mình có mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải là đầu óc quen ỷ lại hay sao?
THẢO LUẬN(2 phút)
Trong mỗi cặp câu ở ví dụ a, b (SGK/82) câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao
Ví dụ: a. Chúc anh lên đường thượng lộ bình an.
b. Mọi thông tin cơ quan đã thông báo rõ ràng và minh bạch
c. Gia cảnh nhà bạn ấy hết sức khó khăn.
lên đường
LƯU Ý
* Dùng thừa từ
minh bạch
nhà
Chúc anh thượng lộ bình an.
b. Mọi thông tin cơ quan đã thông báo rõ ràng.
c. Gia cảnh bạn ấy hết sức khó khăn.
* Luôn tồn tại những cặp từ đồng nghĩa Hán Việt và thuần Việt có sự phân biệt rõ ràng về sắc thái ý nghĩa.
* LƯU Ý:
* Có một số trường hợp, tuy là cặp từ đồng nghĩa Hán Việt và thuần Việt nhưng vẫn không đối lập về sắc thái ý nghĩa( hoặc sự phân biệt không rõ nét)
Ví dụ: - Ngoại quốc- nước ngoài
- Nhân loại- loài người
- Hải cẩu- chó biển
- Khai mạc- mở màn
Ví dụ: - Nước nhà đã độc lập. -Nước nhà đã đứng một mình.
- Bệnh sốt xuất huyết. - Bệnh sốt ra máu.
III. Luyện tập (sgk/tr70,71)
1/ Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau :
Hoa 1:
Hoa 2
Phi1 : phi công, phi đội
Phi2 : phi pháp, phi nghĩa
Phi3 : cung phi, vương phi
Tham1: tham vọng, tham lam
Tham2 : tham gia, tham chiến
Gia1 : gia chủ, gia súc
Gia2 : gia vị, gia tăng
=> bay
=> trái lẽ phải pháp luật
=> vợ thứ vua
=> nhà
=> thêm vào
=> ham muốn
=> dự vào
=> phồn hoa, bóng bẩy
=> Cơ quan sinh sản của cây
Thi tìm nhanh ghi lên bảng đen mỗi yếu tố 3 từ:
quốc:
sơn:
cư:
bại:
Bài 2
quốc gia, ái quốc, cường quốc, tổ quốc...
sơn hà, giang sơn, sơn hào hải vị, sơn tặc...
vô gia cư, cư xá, du cư, cư trú...
bại trận, thất bại, chiến bại, đại bại...
Bài tập 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
28
II. LUYỆN TẬP (SGK/TR 83,84)
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa như nước trong nguồn chảy ra.
a/(thân mẫu, mẹ)
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng
Thị Loan …………. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và .........
b/(phu nhân, vợ):
Thuận …. thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
thân mẫu
phu nhân
vợ
mẹ
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó có ý nghĩa, mang sắc thái trang trọng và đẹp hơn.
Bài tập 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
29
Ví dụ: - Tên người: Quốc Trung, Gia Bảo, Phúc Hưng, Phú Khang...
- Tên địa lí: Thái Bình, Cửu Long, An Giang, Trường Sơn, Hà Giang...

TRÒ CHƠI
Đuổi hình bắt chữ
TÌNH MẪU TỬ
Nhất ,nhị ,tam ,tứ ,ngũ ,lục ,thất ,bát ,cửu ,thập
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
Ngũ cốc
QUỐC KÌ
*HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
1. Đối với bài học ở tiết học này.
- Nắm vững kiến thức vừa học (ghi nhớ)
- Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
Hoàn thành bài tập còn lại vào vở hoặc sách bài tập.
2. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
Chuẩn bị bài: Quan hệ từ
Đọc trước các VD trong sgk /tr 96,97 và định hướng trả lời câu hỏi.

nguon VI OLET