Chào mừng các em học sinh lớp 7
đến dự bài học hôm nay
GV:TỪ LÊ HỒNG TRÚC
1. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ Thú Ăn thịt trong các đặc điểm sau :
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b. Có đủ 3 loại răng: Răng nanh, răng cửa, răng hàm.
c. Rình và vồ mồi.
d. Ăn tạp.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, đệm thịt dày.
g. Đào hang trong đất.
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
a. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc.
b. Các răng đều nhọn.
c. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
d. Có răng cửa, răng nanh và răng hàm.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Chủ đề: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(t.t)
BỘ ĂN THỊT – CÁC BỘ MÓNG GUỐC – BỘ LINH TRƯỞNG – VAI TRÒ – ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ
Báo hoa mai
Chó sói lửa thường săn mồi về ban ngày, vuốt cùn không thu được vào trong đệm thịt, săn mồi theo đàn bằng cách đuổi mồi
Hổ, thường săn mồi vào ban đêm, vuốt có thể giương ra khỏi đệm thịt săn mồi đơn độc bằng cách rình và vồ mồi
I. BỘ ĂN THỊT
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
TL: Có đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc.
Bộ răng của bộ Ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt?
I. BỘ ĂN THỊT
Vuốt mèo
TL: Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên đi rất êm.
Chân của Bộ ăn thịt thích nghi với lối sống săn mồi như thế nào?
I. BỘ ĂN THỊT
Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt
Chó sói xám
Chó sói đỏ
Sư tử
Gấu
I. BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc.
- Móng chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu...
I. BỘ ĂN THỊT
II. CÁC BỘ MÓNG GUỐC

Lợn
Tê giác
Đọc thông tin SGK/Tr166 và quan sát hình tìm đặc điểm chung để xếp các loài thú này vào bộ móng guốc.
- Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có sừng bao bọc được gọi là guốc.
Môi trường sống của Thú móng guốc ở đâu? Cách di chuyển của chúng như thế nào?
- Ở cạn.
- Di chuyển nhanh
Chân thú móng guốc có đặc điểm gì thích nghi với
lối di chuyển nhanh?
Chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng.
Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
Đặc điểm thú móng guốc:
- Có số ngón chân tiêu giảm.
- Đốt cuối cùng của mỗi ngón có hộp sừng bao bọc, được gọi là guốc.
- Chân cao, chỉ đốt cuối cùng của ngón có guốc bao bọc mới chạm đất  chạy nhanh.
II. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
Chân lợn
Chân bò
Chân tê giác
Chân ngựa
Hãy so sánh số ngón chân của các loài trên?
- Chân lợn và chân bò => số ngón chân chẵn.

- Chân ngựa 1 ngón, chân tê giác 3 ngón => số ngón chân lẻ .
Chân lợn
Chân bò
Nhận xét các ngón chân của 2 loài này?
Bộ guốc chẵn
- Có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, ngón 2 và ngón 5 nhỏ hơn hoặc thiếu, ngón 1 bao giờ cũng thiếu.
LỢN NHÀ
LỢN RỪNG
NAI
BÒ SỮA
Hãy cho biết thức ăn chủ yếu của chúng là gì?
Ăn tạp (lợn).
Ăn thực vật, có nhiều loài có tập tính nhai lại.
Bộ Guốc chẵn
LẠC ĐÀ
2 BƯỚU
Trâu
Hà mã
Cừu
Hươu sao
Thú móng guốc bao gồm :
- Bộ guốc chẵn:
+ Có số ngón chân chẵn, 2 ngón giữa phát triển bằng nhau.
+ Đa số sống theo đàn.
+ Có loài ăn tạp, ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
=> Đại diện: lợn, bò, hươu.
II. CÁC BỘ MÓNG GUỐC
Bộ Guốc lẻ
Chân ngựa
Chân tê giác
Em có nhận xét gì về ngón chân của 2 loài này?
- Có ngón chân giữa phát triển hơn cả.
Tê giác
Ngựa
Thức ăn chủ yếu của các loài này là gì?
- Ăn thực vật, không nhai lại.
Ngựa vằn
Lừa
- Có loài không có sừng, sống thành đàn (ngựa).
Có loài có sừng, sống đơn độc (tê giác).
Bộ Guốc lẻ
Lừa
Ngựa vằn
Ngựa
Tê giác 2 sừng
Bộ Voi
Voi
Tại sao Voi lại được xếp vào 1 bộ riêng?
Chân voi
- Có 5 ngón, guốc nhỏ.
Có vòi, có ngà.
Sống đàn.
Ăn thực vật không nhai lại.
Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống
Chẵn
Không
Ăn tạp
Đàn

Nhai lại
Chẵn
Đàn
Lẻ
Không
K.Nhai lại
Đàn
5 ngón
Không
K.Nhai lại
Đàn
Lẻ

K.Nhai lại
Đơn độc
phát triển
Thảo luận
Lựa chọn câu trả lời thích hợp
điền vào bảng sau :
Bộ guốc lẻ:
+ Có số ngón chân lẻ, 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả.
+ Ăn thực vật, không nhai lại
+ Không có sừng, sống đàn (ngựa)
+ Có sừng, sống đơn độc (tê giác)
=> Đại diện: tê giác, ngựa
- Bộ voi:
+ Có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, có ngà
+ Sống đàn
+ Ăn thực vật, không nhai lại.
Đại diện: voi
III. BỘ LINH TRƯỞNG
 Đọc thông tin SGK/Tr167 và quan sát hình dưới đây.
Nêu các đại diện thuộc bộ linh trưởng?
Khỉ, vượn, đười ươi, tinh tinh, Gôrila
Các thú thuộc bộ linh trưởng có tập tính gì?
- Tập tính :
+ Đi bằng chân.
+ Thích nghi với đời sống ở cây
Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với ngón còn lại, thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo.
Đặc điểm nào giúp thú linh trưởng thích nghi với đời sống ở cây ?
Quan sát hình, kết hợp thông tin SGK/Tr168, tìm những đặc điểm đặc trưng nhất để:
- Khỉ: Có chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài.
- Vượn: Có chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi.
Phân biệt khỉ hình người với khỉ, vượn?
Phân biệt khỉ và vượn?
- Khỉ hình người không có chai mông, túi má và đuôi
Đười ươi
Tinh tinh
Khỉ
Vượn
Đặc điểm:
+ Là thú thông minh nhất trong các loài thú, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
+ Ăn tạp, sống đàn
=> Đại diện: khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gôrila)
III. BỘ LINH TRƯỞNG
IV. VAI TRÒ CỦA THÚ
- Cung cấp thực phẩm, sức kéo : trâu, bò…
- Cung cấp nguồn dược liệu : hươu, gấu…
Mật gấu
Xương hổ
Nhung hươu
- Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ : da báo, hổ …
Sừng trâu
Sừng hươu
Sừng bò
Da Báo
Sừng tê giác
Ngà voi
- Phục vụ du lịch, giải trí : cá heo, khỉ, voi …
- Tiêu diệt động vật gặm nhấm có hại cho nông nghiệp, lâm nghiệp : mèo, chồn gấu …
Mèo
 Chồn Ecmin
Mèo Rừng..
Mèo chộp Chuột,..
leo cây để ăn ấu trùng
- Làm vật thí nghiệm : khỉ, chuột bạch, thỏ …
Khỉ làm thí nghiệm
chuột nhắt trắng
thỏ
Cái chết của chú voi ở Bản Đôn – Đắc Lắk vì nhiều vết chém của bọn săn trộm ngà voi.
Hổ con bị ngâm rượu
Hổ lớn bị lấy da, xẻ thịt, lấy xương
Các em có cảm nghĩ gì khi thấy những hình
ảnh này?
Từ đó em hãy cho biết các biện pháp bảo vệ và giúp thú phát triển?
-Xây dựng khu bảo tồn và cấm săn bắn.
-Tổ chức nuôi du?ng những loài có giá trị kinh tế.
-Biện pháp bảo vệ lớp thú:
-Bảo vệ môi truường sống của chúng.
Tại sao bộ linh trưởng là động vật tiến hoá nhất gần với loài người ?
Mang những đặc điểm giống con người:
+Bàn tay, bàn chân có 5 ngón; ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
+Cầm nắm linh hoạt.
Bán cầu não cũng khá phát triển và có thể hình thành nhiều phản xạ có điều kiện.
V. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ
Sgk/trang 169
DẶN DÒ
- Đọc mục “Em có biết?”
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Ôn lại những bài của lớp Bò Sát, lớp Chim, lớp Thú để chuẩn bị KIỂM TRA 1 TIẾT
nguon VI OLET