KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1: a/ Nêu hệ thức của định luật Ôm.
b/ Phát biểu nội dung định luật Ôm.
b/Định luật Ôm:Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
a/ Hệ thức của định luật Ôm:
Trả lời:
U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, đơn vị là vôn(V)
R là điện trở của dây dẫn, đơn vị là ôm( )
I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là ampe( A)
Lưu ý: từ
; U = I.R
KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 2: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1; R2 mắc nối tiếp như
hình vẽ. Hãy hoàn thành các câu sau:
a/ I……I1=……
b/ ….= U1…U2
c/ Rtđ = …
d/
= I2
U +
R1 + R2
=
Câu 3: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1; R2 mắc song song như hình vẽ. Hãy hoàn thành các câu sau:
a/ I =
b/ U…U1… U2
c/ Rtđ = …
I1+ I2
= =
2

1
Không ghi
TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
BÀI 1/ sgk tr 17
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó . Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5A.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính điện trở
K
Tóm tắt: R1 nt R2
; K đóng:
U = 6V; I = 0,5A
a/ Rtđ = ? b/ R2 = ?
Rtđ
R2
12
5
-
Rtđ - R1
UAB/IAB
b/
a/
Gi?i:
a/Di?n tr? tuong duong c?a do?n m?ch:


b. Vì R1 nối tiếp R2, nên Rtđ = R1+ R2
=> R2 = R tđ - R1 = 12 - 5 = 7
Vậy điện trở R2 là 7
TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
BÀI 1/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 nt R2
; K đóng:U = 6V; I = 0,5A
a/ Rtđ = ? b/ R2 = ?
Gi?i:
a/Di?n tr? tuong duong c?a do?n m?ch:


b/ Vì R1 nối tiếp R2, nên Rtđ = R1+ R2 => R2 = R tđ - R1
= 12 - 5 = 7 .Vậy điện trở R2 là 7
Tìm cách giải khác
Vì R1 nối tiếp R2
( ĐL Ôm)
I= I1 = I2 ;U2 = U - U1
U = U1 + U2
b/
* Cách giải khác:
U = U1 + U2
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2 :
U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5 (V) ; U2 = U - U1 = 6-2,5 = 3,5 (V)
b) Vì R1;R2 mắc nối tiếp nên Itm= I1= I2 = 0,5(A) ;

Điện trở R2 là:
TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
BÀI 1/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 nt R2
; K đóng:U = 6V; I = 0,5A
a/ Rtđ = ? b/ R2 = ?
BÀI 2/ sgk tr 17
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó
; ampe kế A1chỉ 1,2A; ampe kế A chỉ 1,8A.
a/ Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch?
b/ Tính điện trở R2.
K
Tóm tắt: R1 // R2
; :I1 = 1,2A; I = 1,8A
a/ UAB = ? b/ I2 = ? R2 = ?
TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
BÀI 1/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 nt R2
; K đóng:U = 6V; I = 0,5A
a/ Rtđ = ? b/ R2 = ?
BÀI 2/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 // R2
; :I1 = 1,2A; I = 1,8A
a/ UAB = ? b/ I2 = ? R2 = ?
R1 // R2
Gi?i:
a/
Vì R1 ; R2 mắc song song nên:

Hi?u di?n th? UAB c?a do?n m?ch:


TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
BÀI 1/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 nt R2
; K đóng:U = 6V; I = 0,5A
a/ Rtđ = ? b/ R2 = ?
BÀI 2/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 // R2
; :I1 = 1,2A; I = 1,8A
a/ UAB = ? b/ I2 = ? R2 = ?
R1 // R2
Gi?i:
a/
b/ Vì R1 ; R2 mắc song song nên:

Hi?u di?n th? UAB c?a do?n m?ch:


Vì R1 ; R2 mắc song song nên:
Cường độ dòng điện qua R2 là:
Điện trở R2 là:
Hãy nêu cách giải khác
TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
BÀI 1/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 nt R2
; K đóng:U = 6V; I = 0,5A
a/ Rtđ = ? b/ R2 = ?
BÀI 2/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 // R2
; :I1 = 1,2A; I = 1,8A
a/ UAB = ? b/ I2 = ? R2 = ?
Gi?i:

b/ Vì R1 ; R2 mắc song song nên:

a/Hi?u di?n th? UAB c?a do?n m?ch:


Vì R1 ; R2 mắc song song nên: ;
Cường độ dòng điện qua R2 là:
Điện trở R2 là:
Vì R1 // R2
TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
BÀI 1/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 nt R2
; K đóng:U = 6V; I = 0,5A
a/ Rtđ = ? b/ R2 = ?
BÀI 2/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 // R2; ;I1 = 1,2A; I = 1,8A
a/ UAB = ? b/ I2 = ? R2 = ?
Gi?i:


a/Hi?u di?n th? UAB c?a do?n m?ch:


Vì R1 ; R2 mắc song song nên:
Cường độ dòng điện qua R2 là:
Điện trở Rtđ là:
Vì R1 // R2
b/ Cách giải khác: Vì R1 ; R2 mắc song song nên ta có :
Mà hay
TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
BÀI 1/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 nt R2
; K đóng:U = 6V; I = 0,5A
a/ Rtđ = ? b/ R2 = ?
BÀI 2/ sgk tr 17
K
Tóm tắt: R1 // R2; ;I1 = 1,2A; I = 1,8A
a/ UAB = ? b/ I2 = ? R2 = ?
Gi?i:


a/Hi?u di?n th? UAB c?a do?n m?ch:


Vì R1 ; R2 mắc song song nên:
Cường độ dòng điện qua R2 là:
Điện trở Rtđ là:
Vì R1 // R2
b/ Cách giải khác: Vì R1 ; R2 mắc song song nên ta có :
Mà hay
TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
BÀI 2/ sgk tr 17
BÀI 3/ sgk tr 18
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Tóm tắt:
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1; I2 ;I3 = ?
BÀI 1/ sgk tr 17
GiẢI
Vì R2 // R3 nên điện trở tương đương của đoạn mạch MB là :

Do đó nên điện trở tương đương của đoạn mạch MB là :

TIẾT 6 – BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
BÀI 2/ sgk tr 17
BÀI 3/ sgk tr 18
Tóm tắt:
UAB = 12V
a) Tính RAB = ?
b) Tính I1; I2 ;I3 = ?
BÀI 1/ sgk tr 17
GiẢI
b/ Cường độ dòng điện qua R1 là:
Vì R1 mắc nối tiếp với RMB nên I1 = IAB = 0,4(A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điên trở R2 và R3 là:
UMB = U2 = U3 = I1. RMB = 0,4.15 = 6(V)
Cường độ dòng điện chạy qua R2 và R3 là :
I2 = I3 = = 0,2 (A)
* Cách giải khác : (câu b)
Cường độ dòng điện qua R1 là : I1 =
= 0,4 A
= 1  I2 = I3 ; Mà I1 = I2 + I3
 I1 = 2I2  0,4 = 2I2
I2= 0,2A => I3= 0,2A
(Vì R2 = R3và U2= U3)
Ta có:
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Lưu ý: Cách giải bài tập
1. Đọc kỹ đề tìm hiểu và tóm tắt đề.
2. Vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
3. Phân tích mạch điện tìm công thức liên quan đến
các đại lượng cần tìm.
4. Vận dụng công thức để giải bài tập.
5. Kiểm tra kết quả.
Hướng dẫn học sinh tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Xem lại các bước giải của các bài tập.
-Thực hiện lại cách giải khác của bài 1,2,3/17+18(SGK) –
- Làm bài tập từ 6.1  6.5 SBT.
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:

TẠM BIỆT CÁC EM!
nguon VI OLET