V

T
L
Ý
9
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
BÀI GIẢNG
ÔN LẠI KIẾN THỨC
Câu 1: Em hãy viết hệ thức định luật ôm, tên gọi và đơn vị các đại lượng có trong công thức
Trong đó: U : Hiệu điện thế (V)
I : Cường độ dòng điện (A)
R : Điện trở ( )
U = I.R
Bài tập:
Bài 1 : Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu điện thế 25 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó tăng lên đến 45 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
Tóm tắt:
U1 = 25 V
I1 = 0,5 A
U2 = 45 V
I2 = ? A
Ta có :
Giải:
Bài 2 : Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 2,5 A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 30 V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 1A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?
Tóm tắt:
U1 = 30 V
I1 = 2,5 A
U2 = ? V
I2 = I1 + 1
= 2,5 + 1 = 3,5 A
Ta có :
Giải:
=> U2 = 42 V
Bài 3: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 2 A. Tính điện trở của bóng đèn.
Tóm tắt:
U = 220 V
I = 2 A
R = ? Ω
Giải:
Điện trở của bóng đèn là:
=> R = 110 Ω
Bài 4: Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu điện thế 40 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,75A. Nếu hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó tăng lên đến 60 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
Tóm tắt:
U1 = 40 V
I1 = 0,75 A
U2 = 60 V
I2 = ? A
Ta có :
Giải:
Bài 5 : Cho mạch điện như hình vẽ, điện trở R1 = 35 Ω, R2 = 15 Ω, mắc vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi là 90 V.
a. Tính điện trở tương đương trong mạch.
b. Tính cường độ dòng điện toàn mạch.
c. Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R1.
Tóm tắt:
R1 = 35 Ω
R2 = 15 Ω
U = 90 V
a. Rtđ = ? Ω
b. I = ? A
c. U1 = ? V
Giải
a. Điện trở tương đương là:
Rtđ = R1 + R2
= 35+15 = 50 Ω
b. Cường độ dòng điện toàn mạch là:
c. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:
=> U1 = I1.R1
U1 = 1,8.35
U1= = 63 V
Vì R1 mắc nối tiếp với R2 nên :
I1 = I2 = I = 1,8 A
Bài 6: Cho mạch điện như sơ đồ hình 2 trong đó R1 = 5 Ω. Khi đóng khóa K, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a. Tính điện trở tương đương toàn mạch.
b. Tính điện trở R2.
c. Tính hiệu điện thế qua hai đầu R2.
Tóm tắt:
R1 = 5 Ω
U = 6 V
a. Rtđ = ? Ω
I = 0,5 A
c. U2 = ? V
Giải:
a. Điện trở tương đương là:
= 12 Ω
b. Điện trở R2 là :
b. R2 = ? Ω
Rtđ = R1 + R2
=> R2 = Rtđ – R1
=> R2 = 12- 5 = 7 Ω
c. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:
=> U1 = I1.R1
U1 = 0,5. 5
U1 = 2,5 V
Vì R1 mắc nối tiếp với R2 nên :
I1 = I2 = I = 0,5 A
Tóm tắt:
R1 = 5 Ω
U = 6 V
a. Rtđ = ? Ω
I = 0,5 A
c. U2 = ? V
b. R2 = ? Ω
Vì R1 mắc nối tiếp với R2 nên :
U = U1 +U2
U2 = U – U1
U2 = 6 - 2,5
U2 = 3,5 V
Câu 1: Hệ thức định định luật Ôm là:
A. I= U/R
B. U = I.R
C. R=U.I
D. R=U/I
Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là I1 = 2 A khi nó được mắc vào hiệu điện thế U1 = 16 V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó giảm đi 0,4 A thì hiệu điện thế có giá trị là:
A. 20 V
B. 12,8 V
C. 16 V.
D. 25 V
Câu 3: Một dây dẫn điện có điện trở R = 5 Ω được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là:
A. 4 A
B. 2,4 A
C. 3,2 A
D. 2,8 A
Câu 4: Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 có R1 = 3.R2, thì cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn là:
A. I1 = 3.I2
B. I1 = I2
C. I1 = I2/3
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 5: Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương được tính bằng công thức nào?
A. Rtđ = R1 + R2
B. Rtđ = R1 - R2
C. Rtđ = R1 . R2
D. Rtđ = R1/R2
Câu 6: Một bóng đèn dây tóc lúc thắp sáng có điện trở 15 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,8A . Hiệu điện thế hai đầu dây tóc bóng đèn có giá trị là:
A. U = 9 V
B. U = 18 V
C. U = 20 V
D. U = 12 V
Câu 7: Để đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch người ta dùng :
A. Vôn kế
B. Ampe kế
C. Nhiệt kế
D. cả 3 dụng cụ trên
Câu 8 : Để đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn người ta phải mắc vôn kế :
A. Nối tiếp với bóng đèn
B. Mắc song song với bóng đèn
C. Chỉ cần mắc nối tiếp vào cực dương của nguồn điện
D. Đáp án khác
Câu 9 : Từ công thức tính điện trở R =U: I của dây dẫn thì :
A. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế và tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện
D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện
Câu 10 : Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì điện trở tương đương sẽ :
A. Lớn hơn từng điện trở thành phần
B. Bằng các điện trở thành phần
C. Nhỏ hơn từng điện trở thành phần
D. Bằng tổng các điện trở thành phần
 
ÔN LẠI CÁC CÔNG THỨC ĐÃ HỌC
DẶN DÒ
XEM TRƯỚC BÀI 7,8,9
HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở TIẾT HỌC SAU
nguon VI OLET