TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
BÌNH PHÚ
CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM !
ĐỊA LÍ 11
Em hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? Tại sao có sự chuyển dịch trên?

HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
…Quốc kì thể hiện rõ lịch sử hình thành đất nước với 13 bang đầu tiên (13 đường kẻ trắng đỏ) và hiện nay là 50 bang (50 ngôi sao)…
…Đại bàng đầu trắng là chim biểu tượng quốc gia của Hoa Kì từ
năm 1782 và được đưa vào quốc huy của nước này…
…khi nói đến Hoa Kì chúng ta nghĩ ngay tới các hình ảnh nổi bật như:
….kinh đô điển ảnh – HOLLYWOOD…
…phố WALL-Thị trường tài chính lớn nhất trên thế giới …
…Biểu tượng của hàng không - Máy bay BOEING….
…vị tổng thống da màu đầu tiên trong lịch sử nước Mĩ…
…vị tổng thống da màu đầu tiên trong lịch sử nước Mĩ…
…tất cả những vấn đề nổi bật về tự nhiên, dân cư và kinh tế của cường quốc hùng mạnh này chúng ta sẽ tìm hiểu sang bài 6 – HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ.
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Bài 6
Tiết 1. Tự nhiên và dân cư
Tiết 2. Kinh tế
Tiết 3. Thực hành: tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì
NỘI DUNG CHÍNH
Tiết 1. Tự nhiên và dân cư
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ.
2. Vị trí địa lí.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên.
2. A-la-xca và Ha-oai.
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số.
2. Thành phần dân cư.
3. Phân bố dân cư.
Bài 6. Hợp chúng quốc Hoa Kì
Tiết 1. Tự nhiên và dân cư
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
1. Lãnh thổ
- Diện tích: 9629 nghìn km2.
- Gồm 3 bộ phận:
+Trung tâm lục địa Bắc Mĩ ( hơn 8 triệu km2).
+Bán đảo A-la-xca.
+Quần đảo Ha-oai.
- Nằm ở bán cầu Tây.
- Giữa 2 đại dương lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình Dương).
- Tiếp giáp với Canada và các nước Mĩ La Tinh.
2. Vị trí địa lí
2. Vị trí địa lí
Bài 6. Hợp chúng quốc Hoa Kì
Tiết 1. Tự nhiên và dân cư
I.Lãnh thổ và vị trí địa lí.
1. Lãnh thổ
2. Vị trí địa lí
II. Điều kiện tự nhiên
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần trung tâm
lục địa
Thảo luận nhóm:
Nhóm 1: tìm hiểu về địa hình, khí hậu của vùng phía Tây (phần trung tâm lục địa).
Nhóm 2: tìm hiểu về địa hình, khí hậu của vùng phía Đông (phần trung tâm lục địa)
Nhóm 3: tìm hiểu về địa hình, khí hậu của vùng trung tâm (phần trung tâm lục địa).
Nhóm 4: khái quát về điều kiện tự nhiên của A-la-xca và Ha-oai.
1. Phần trung tâm lục địa
Bao gồm các dãy núi trẻ, xen kẽ các bồn địa và cao nguyên.
Đồng bằng nhỏ ven TBD.
Dãy núi già A-pa-lat.
Đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Phía Tây và Bắc: đồi gò thấp.
- PN: Đồng bằng phù sa màu mỡ.
Phần lớn khô hạn.
Ven TBD có khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương.
Khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương, mưa nhiều.
Phía Nam: cận nhiệt.
Phía Bắc: ôn đới.
- Giàu tài nguyên khoáng sản (KL màu, than đá, sắt, dầu, khí tự nhiên…), tiềm năng thủy năng lớn (phía Tây) phát triển CN.
Diện tích đất nông nghiệp lớn, nhiều đồng cỏ phát triển NN.
Diện tích rừng tương đối lớn phát triển lâm nghiệp.
- Động đất.
Các bồn địa thiếu nước.
Lốc, bão, mưa lũ.
Bài 6. Hợp chúng quốc Hoa Kì
Tiết 1. Tự nhiên và dân cư
I.Lãnh thổ và vị trí địa lí.
1. Lãnh thổ
2. Vị trí địa lí
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần trung tâm
lục địa
2. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai
2. Bán đảo A-la-xca
và quần đảo Ha-oai
a. A-la-xca
Bán đảo, chủ yếu là đồi núi, giàu dầu mỏ, khí đốt.
Khí hậu lạnh giá.
b. Ha-oai.
Quần đảo có khí hậu nhiệt đới hải dương.
Đảo san hô, núi lửa, đất màu mỡ.

Bài 6. Hợp chúng quốc Hoa Kì
Tiết 1. Tự nhiên và dân cư
I.Lãnh thổ và vị trí địa lí.
1. Lãnh thổ
2. Vị trí địa lí
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần trung tâm
lục địa
2. Bán đảo A-la-xca
và quần đảo Ha-oai
III. Dân cư
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
1. Gia tăng dân số
- Dân đông: 296,5 triệu người (2005), đứng thứ 3 thế giới.
Tăng nhanh do nhập cư.
Gia tăng dân số tự nhiên thấp. Cơ cấu dân số có xu hướng già hóa.
Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: lao động dồi dào, có tri thức, kĩ thuật.
+ Khó khăn: Thiếu lao động trong tương lai, trợ cấp xã hội lớn.
Bảng 6.2. Một số chỉ tiêu về dân số Hoa Kì
Bài 6. Hợp chúng quốc Hoa Kì
Tiết 1. Tự nhiên và dân cư
I.Lãnh thổ và vị trí địa lí.
1. Lãnh thổ
2. Vị trí địa lí
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần trung tâm
lục địa
2. Bán đảo A-la-xca
và quần đảo Ha-oai
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
- Thành phần dân cư đa dạng: Âu, Á, Phi, Mĩ la tinh, bản địa.
Thuận lợi: đa dạng về văn hóa.
Khó khăn: phân biệt chủng tộc.
2. Thành phần dân cư.
2.Thành phần dân cư
Bài 6. Hợp chúng quốc Hoa Kì
Tiết 1. Tự nhiên và dân cư
I.Lãnh thổ và vị trí địa lí.
1. Lãnh thổ
2. Vị trí địa lí
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần trung tâm
lục địa
2. Bán đảo A-la-xca
và quần đảo Ha-oai
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
2.Thành phần dân cư
3. Phân bố dân cư
3. Phân bố dân cư
- Phân bố không đều:
+ Tập trung ở ven biển TBD và ven ĐTD (đặc biệt là ĐB).
+ Thưa thớt ở Phía Tây Bắc và vùng nội địa.
Tỉ lệ dân thành thị cao: 79% (2004). Đa số dân cư sống ở tp nhỏ và vừa.

Đánh giá
Câu 3. Ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự phát triển kinh tế của Hoa Kì.
Câu 4.Giải thích tại sao dân cư Hoa Kì lại tập trung đông đúc ở vùng phía Đông Bắc?
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 1. Quần đảo Ha-oai nằm ở đại dương nào dưới đây:
Thái Bình Dương b. Đại Tây Dương
c. Bắc Băng Dương d. Ấn Độ Dương
Câu 2. Phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ chủ yếu nằm trong các đới khí hậu:
Xích đạo và nhiệt đới b. Cận nhiệt và ôn đới.
c. Ôn đới và cận cực d. Cận cực và cực
4500km
2500km
Các nước Châu Mĩ
Bản đồ các nước thế giới
Lược đồ: Địa hình và khoáng sản Hoa Kì
Phía Tây
Trung tâm
Phía Đông
Lược đồ: Địa hình và khoáng sản Hoa Kì
Dãy Rôc -ki
Lược đồ: Địa hình và khoáng sản Hoa Kì
Núi già A-pa-lat
Lược đồ: Địa hình và khoáng sản Hoa Kì
Thượng nguồn Sông Mixixipi
Đồng cỏ ở vùng trung tâm
Ngũ đại hồ
Hoang mạc ở cao nguyên, bồn địa phía Tây
Vòi rồng
Đóng băng
Bão
Bán đảo A-lax-ca
Quần đảo Ha-oai
Bãi biển Ha-oai
Bảng 6.1. SỐ DÂN HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1800 – 2005
Đơn vị: triệu người
Ch�u �u
Ch�u Phi
Ch�u � + MLT
B?n d?a(1%)
83%
11%
5%
Biểu đồ thành phần dân cư Hoa Kì
Hình 6.3. Phân bố dân cư Hoa Kì, năm 2004
nguon VI OLET