Chào mừng các bạn đến với đất nước
Hoa Kì
Lãnh thổ và vị trí địa lí
Vị trí địa lí
Nằm trên trung tâm của Bắc Mĩ và bán đảo Ha oai
Nằm ở bán cầu tây.
Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
thuận lợi. Xây dưng cảng biển
– Tiếp cận Ca-na-đa và khu vực Mĩ la tinh
_ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu km­2, Đ-T:4500 km, B – N: 2500 km.
- Kéo dài từ 25 độ bắc – 4 độ băc
Thuận lợi:
 Phát triển nền nông nghiệp giàu có.
Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.
Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.
Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Lãnh thổ
Lãnh thổ Hoa Kì gồm:
phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ: có diện tích hơn 8 triệu km2 với chiều từ đông sang tây khoảng 4500 km và chiều từ bắc xuống nam khoảng 2500 km. Đây là khu vực rộng lớn nên thiên nhiên có sự thay đổi rõ rệt từ ven biển vào nội địa, từ phía nam lên phía bắc. Hình dạng lãnh thổ cân đối là một thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông
bán đảo A-la-xca
quần đảo Ha-oai.
-cân đối thuận lợi giao thông
Lãnh thổ và vị trí địa lí
Đặc điểm tự nhiên
Địa hình
Miền Tây
là vùng núi trẻ Coocdie, gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000mchayj xong xong theo hướng bắc-nam xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
Miền Đông
gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương , dãy A-pa-lat cao trung bình khoảng 1000m-1500m, sườn thoải với nhiều thung lũng rộng cắt ngang
Vùng đồng bằng trung tâm
Vùng này gồm các bang nằm giữa dãy A-pa-lát và dãy Rốc-ki. Phần phía Tây và phía bắc có địa hình gò đồi thấp . Phần phía Nam là đồng bằng rộng lớn do hệ thống Mi-xi-xi-pi bồi đắp
Đặc điểm tự nhiên
Khí hậu
Hoa kì có 4 mùa rõ rệt: xuân, ha, thu , đông
Mùa xuân: Từ tháng 3 đến tháng 5 là tiết trời ấm áp
Mùa hạ: bắt từ tháng 6 kéo dài dài đến 8 khí hậu nắng - nóng
Mùa thu: từ tháng 8 đến tháng 11 là vào mùa thu mát mẻ trong lành
Mùa đông:  mùa đông là từ tháng 12 đến tháng 2, khí hậu khô – lạnh và có nơi có tuyết rơi.
Khí hậu phân hóa giữa các vùng
Vùng Phía Tây: có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc, ven biển thái bình dương khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương
Vùng phía Đông:khí hậu ôn đới có lượng mưa tương đối lớn, các vùng văn biển đại Tây Dương khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới
Vùng trung tâm: khí hậu của vùng thay đổi từ Bắc xuống Nam, vịnh Mê-hi-cô có khí hậu cận nhiệt, còn hầu hết các bang ở phía Bắc có khí hậu ôn đới.

Khí hậu chủ yếu là cận nhietj đới và ôn đới
Đất
Vùng tây bắc: các cao nguyên ở giữa chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc ,Ven Thái Bình Dương có đất tốt , có diện tích rừng lớn ở các sườn núi huowngd ra Thái bình Dương
Vùng phía Tây: đất phù sa ven Đại Tây Dương có diện tích tương đối lớn , đất phì nhiu
Vùng trung tâm: phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp
Đặc điểm tự nhiên
Dân cư và xã hội
Dân số
Dân số hiện tại của Hoa Kỳ là 327.374.382 người vào ngày 04/10/2018 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
Dân số Hoa Kỳ hiện chiếm 4,34% dân số thế giới.
Hoa Kỳ đang đứng thứ 3 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
Mật độ dân số của Hoa Kỳ là 36 người/km2.
Với tổng diện tích đất là 9.155.898 km2. 82,90%
dân số sống ở thành thị (269.760.178 người vào năm 2016).
Tuổi thọ trung bình 79,6 năm (thế giới là 72)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 2017 là 0.73%
cơ cấu dân số
Dưới 15 tuổi là 20,1%
Từ 15 đến 64 là 66,8%
Từ 64 trở lên là 13,1 %
Thành phần dân cư
Dân cư hoa kì thuộc chủng tộc : Ơ-rô-pê-ô-ít, Môn-gô-lô-it, Nê-gro-ít
83% dân số Hoa Kì có nguồn gốc Châu âu(người nắm giữ hầu hết quyền lợi về chính trị , kinh tế mức sống người da trắng cao hơn người da màu)
Dân cư có nguồn gốc châu Phi vào khoảng 33 triệu người. Dân cư có nguồn gốc châu Á và Mĩ La tinh gần đây tăng mạnh
Dân cư nguồn gốc châu á mĩ la tinh cũng tăng nhanh
Dân nhập cư chiếm phần lớn giúp bổ sung lao động có trình độ cao
Dân cư và xã hội
Phân bố dân cư
Dân cư phân bố không đồng đều giữa các vùng
Tập chung chủ yếu ở ven thái Bình Dương và ven Đại Tây Dương
Thưa thớt vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía tây
Có tỉ lệ dân thành thị cao khoảng 79%
Xu hướng di chuyển từ dông bắc đến phía nam ven biển đại Tây Dương
Dân cư và xã hội
Kinh tế
1. Nông nghiệp
– Nền nông nghiệp tiên tiến, phát triển nhất thế giới. Gía trị sản lượng nông nghiệp năm 2004 : 140 tỉ USD, chiếm 0,9% GDP.
– Cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp thay đổi: 
+ Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông. 
+ Tăng tỉ trọng các hoạt động dịch vụ nông nghiệp. 
– Phân bố : 
+ Trước đây: hình thành các vùng chuyên canh trồng theo các vành đai (rau, lúa mì, nuôi bò sữa…). 
+ Ngày nay: sản xuất thành vùng đa canh hàng hóa theo mùa vụ.
– Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại.
+ Số lượng các trang trại có xu hướng giảm nhưng diện tích bình quân mỗi trang trại lại tăng.
+ Năm 1935 có 6,8 triệu trang trại với diện tích bình quân 63ha, đến năm 2000 chỉ còn hơn 2,1 triệu trang trại nhưng diện tích bình quân mỗi trang trại lên đến 176 ha. 
– Nông nghiệp hàng hóa được hình thành và phát triển mạnh: có tính chuyên môn hóa cao, gắn liền công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ. 
– Nông nghiệp cung cấp nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. Hằng năm xuất khẩu trung bình khoảng 10 triệu tấn lúa mì, 61 triệu tấn ngô, 17-18 triệu tấn đỗ tương…Gía trị xuất khẩu khoảng 20 tỉ USD, ngoài ra còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
2. Công nghiệp
– Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu. 
– Tỉ trong giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm: 1960: 33,9%, 2004: 19,7%. 
– Gồm 3 nhóm ngành: 
+ CN chế biến: 40 triệu lao động, 84,2% giá trị xuất khẩu (Hóa chất, chế tạo máy, điện tử – viễn thông, giao thông vận tải, vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, gỗ). 
+ CN điện lực: nhiệt điện, nguyên tử điện, thuỷ điện, địa nhiệt, điện từ gió, từ mặt trời … 
+ CN khai thác khoáng sản: 
. Phốt phát, môlip đen : đứng nhất thế giới. 
. Vàng, bạc, đồng, chì, than đá : đứng nhì thế giới. 
. Dầu mỏ: Thứ ba thế giới. 
– Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại.
– Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004.
a. Ngoại thương
– Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 2004: 2344,2 tỉ USD. 
– Ngoại thương: chiếm 12% tổng kim ngạch thế giới. 
– Từ 1990-2004 giá trị nhập siêu càng lớn. (1994 : 123,4 tỉ USD, năm 2004 : 707,2 tỉ USD)
b. Giao thông vận tải
– Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới. 
– Đường hàng không: 30 hãng hàng không, sân bay nhiều nhất thế giới, đảm nhiệm 1/3 lượng hành khách của thế giới.
– Năm 2004 có 6,43 triệu km đường ôtô, 226,6 triệu km đường sắt. Đường biển, đường ống cũng rất phát triển.
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
– Có 600.000 tổ chức ngân hàng, tài chính hoạt động với 7 triệu lao động. 
– Ngành ngân hàng, tài chính có mặt trên toàn thế giới đem lại nguồn thu và lợi thế lớn cho kinh tế Hoa Kì
– Thông tin liên lạc rất hiện đại, có nhiều vệ tinh và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu (GPS) cung cấp dịch vụ thông tin cho nhiều nước. 
– Du lịch phát triển mạnh, năm 2004 có 1,4 tỉ lượt khách đi du lịch trong nước và hơn 46 triệu lượt khách nước ngoài đến Hoa Kì, doanh thu 74,5 tỉ USD.
Đáp án :c
Câu 1. Lợi thế nào là quan trọng nhất của vai tròdl HOA KÌ trong phát triển kinh tế – xã hội?
A. Tiếp giáp với Ca-na-đa
B. Nằm ở bán cầu Tây
C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn.
D. Tiếp giáp với khu vực Mĩ La tinh.
Đáp án :c
Câu 2. Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm HOA KÌ là
A. Ôn đới lục địa và hàn đới.
B. Hoang mạc và ôn đới lục địa.
C. Cận nhiệt đới và ôn đới.
D. Cận nhiệt đới và cận xích đạo.
Đáp án : A
Câu 3. Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ
A. Châu Âu       B.Châu Phi
C. Châu Á       D.Mĩ La tinh
Đáp án:B
Câu 4. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở HOA KÌ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki
D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca.
Đáp án: A

D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai
A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm
C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca
Câu 5.Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?
Đáp án :A
Câu 6. Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là
A. Nguồn lao động có trình độ cao
B. Nguồn đầu tư vốn lớn
C. Làm phong phú thêm nền văn hóa
D. Làm đa dạng về chủng tộc
nguon VI OLET