`
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN VẬT LÝ LỚP 6
Kiểm tra miệng
Câu 1: (5đ)
a, Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là gì, kí hiệu?

b. Người ta dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? Kể tên một số dụng cụ đo khối lượng?

- kilogam ( kg )
- Dùng cân để đo khối lượng ( cân y tế, cân đòn, cân đồng hồ....)
Câu 2: (5đ)
a, Trên vỏ túi đường có ghi 250g, số đó cho ta biết điều gì?

b, Đổi đơn vị sau: 2t = ..................yến = ................kg.
Cho ta biết: 250g là khối lượng đường chứa trong túi
200
2000
Trong hai người ai tác dụng lực kéo, ai tác dụng lực đẩy lên cái cái tủ?
1
2
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

Xe lăn

Lò xo lá tròn

Giá đỡ
I. LỰC.
1. Thí nghiệm:
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

LỰC.
1. Thí nghiệm:
C1:

Khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại, hãy:

a. Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe?
b. Nhận xét về tác dụng của xe lên lò xo lá tròn
C1: - Lò xo lá tròn đẩy xe chuyển động.
- Tay ta thông qua Xe đã ép lên lò xo lá tròn.
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

Lò xo
1. Thí nghiệm:
I. LỰC.

C2 Khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra, hãy:
Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe?
Nhận xét về tác dụng của xe lên lò xo?
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
C2: - Lò xo kéo xe chuyển động.
- Tay ta thông qua xe kéo lò xo dãn ra.
I. LỰC.
1. Thí nghiệm:
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
1. Thí nghiệm:
I. LỰC.
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
C3: Nam châm hút quả nặng.
C3
Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng?
1. Thí nghiệm:
I. LỰC.
C4: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe lăn một (1) ……..... Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một (2)………….….. làm cho lò xo bị méo đi.
b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một (3)……….…… Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một (4)…………………... làm cho lò xo bị dãn dài ra.
c) Nam chân đã tác dụng lên quả nặng một (5)……..
lực hút
lực đẩy
lực kéo
lực ép
lực đẩy
lực ép
lực kéo
lực kéo
lực hút
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
2. Kết luận.
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
1. Thí nghiệm:
I. LỰC.
Ở hình vẽ đầu bài, ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?
1
2
- Người số 1: tác dụng lực kéo lên tủ
- Người số 2: tác dụng lực đẩy lên tủ
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
Phương nằm ngang
Phương thẳng đứng
Phương nằm nghiêng
>
<




Phương nằm nghiêng


Mặt sàn lớp học
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. LỰC.
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

Phương của lực

Chiều của lực
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

Phương của lực

Chiều của lực
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC.
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
Vậy, mỗi lực đều có phương và chiều xác định
I. LỰC.
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
C5. Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng trong thí nghiệm ở H6.3.
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
C6: Sợi dây sẽ chuyển động như thế nào nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn?
III. HAI LỰC CÂN BẰNG.
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Sợi dây sẽ chuyển động như thế nào nếu đội kéo co bên trái yếu hơn?
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
III. HAI LỰC CÂN BẰNG.
Sợi dây sẽ chuyển động như thế nào nếu hai đội mạnh ngang nhau?
Sợi dây đứng yên
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
III. HAI LỰC CÂN BẰNG.
C7: Nhận xét về phương, chiều của hai lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây?
Lực do đội 1 tác dụng:
- Lực do đội 2 tác dụng:
Phương dọc theo sợi dây, chiều hướng sang trái
Phương dọc theo sợi dây, chiều hướng sang phải
1
2
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
III. HAI LỰC CÂN BẰNG.
C8. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Nếu đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây hai lực (1) ……………. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ (2)………………. .
b) Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc
theo sợi dây, có chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái tác dụng lên dây có phương dọc theo sợi dây, có (3)…..……. hướng về bên trái.
c) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng (4) ……….. nhưng ngược (5) ………., tác dụng vào cùng một vật.
phương
chiều
cân bằng
đứng yên
cân bằng
đứng yên
chiều
phương
chiều
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
III. HAI LỰC CÂN BẰNG.
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
III. HAI LỰC CÂN BẰNG.
Câu 9: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
a) Gió tác dụng vào buồm một……………………….
b) Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một ………..……..
IV. VẬN DỤNG.
lực đẩy
lực kéo
I. LỰC.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
III. HAI LỰC CÂN BẰNG.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đối với tiết học này:
* Trả lời các câu hỏi sau vào vở bài tập:
1. Lực là gì? Lấy 3 ví dụ minh hoạ?
2. Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy 02 ví dụ minh hoạ?
Bài tập về nhà: 6.1, 6.2, 6.3, 6.9, 6.10, 6.12 (SBT/21-23)
- Đối với tiết học tiếp theo:
Đọc trước bài: “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”
TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
nguon VI OLET