KIỂM TRA BÀI CŨ ( PHẦN CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH)
Câu 1. Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn.
B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. hệ thống thuộc địa của Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.
D. Có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 2. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của CN thực dân cũ ở châu Phi?
A.Năm 1960, 17 quốc gia giành được độc lập.
B. Cộng hòa Môdămbích, Ănggola giành độc lập năm 1975.
C. Năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.
D. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
Câu 3. Vai trò nào sau đây gắn với tên tuổi của Nenxơn Manđêla?
A. Chiến sĩ tiêu biểu chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ănggola.
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Câu 4. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954) ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi
A. Ai Cập. B. Tuynidy. C. Ănggola. D.Angiêri.
Câu 5. Năm 1993 ở Nam Phi có sự kiện gì nổi bật?
A.Ban bố hiến pháp, chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
B.Tiến hành cuộc bầu cử đa chủng tộc lần đầu tiên tại nam Phi.
C.Nenxơn Manđêla được bầu làm tổng thống Nam Phi.
D.Là năm đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.


Câu 6. Đặc điếm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống lại chế độ
A.độc tài Batixta. B. độc tài thân Mỹ.
C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 7. Tháng 1/1959 diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Guyanda được trao trả độc lập. B. 13 quốc gia vùng Caribẽ giành độc lập.
C. Mĩ trao trà độc lập cho Panama. D. Cách mạng Cuba giành thắng lợi.
Câu 8. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau CTTG thứ 2. Mĩ Latinh đã được mệnh danh là
A.“Hòn đảo tự do”. B. “Lục địa mới trỗi dậy”.
C.“Lục địa bùng cháy". D. “Tiền đồn của CNXH”.
Câu 9. So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của ND Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?
A. Nhân dân MT Lanh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.
C. Nhân dân Mĩ La tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
D.Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức liên minh khu vực.
Câu 10. Năm 2016, sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa Cuba và Mĩ?
A. Tổng thống Mỹ - Obama viện trợ kinh tế cho Cuba.
B. Mĩ xóa bỏ cấm vận kinh tế Cuba sau nhiều thập kỉ kéo dài.
C. Chủ tịch Phiđen qua đời, kết thúc thời kì Mỹ - Cuba căng thẳng.
D. Mĩ xóa bỏ điều luật cấm người dân Cuba nhập cư vào nước Mĩ.

Tiết 9,10,11
CHỦ ĐỀ 4
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
MỤC TIÊU
I.VỀ KIẾN THỨC:
1.Khái quát được quá trình phát triển của Mĩ, Tây và Nhật Bản từ sau CTTG thứ 2 đến năm 2000.
2.Liệt kê được những thành tựu tiêu biểu về kinh tế, khoa học – kĩ thuật. Phân tích được nguyên sự phát triển đó.
3.Nêu và giải thích được những chính sách đối ngoại tiêu biểu của các nước này từ sau CTTG thứ 2.
4.So sánh và đánh giá được vị trí, vai trò của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong đời sống kinh tế thế giới và quan hệ quốc tế.

II. VỀ KĨ NĂNG:
1.Khai thác tư liệu, tranh ảnh, lược đồ để nắm chắc kiến thức.
2.Phân tích, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
Tổng thống Truman: người khởi xướng chính sách “Chiến tranh lạnh” 1947
Tiết 9. Sự phát triển kinh tế
I.NƯỚC MĨ 1945 – NAY Thành tựu KH – KT
Chính sách đối ngoại
Tình hình kinh tế: (nắm kiến thức theo 3 giai đoạn)
a.Giai đoạn 1945 – 1973:
Phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
*Biểu hiện:
-Nửa sau những năm 40 chiếm hơn ½ sản lượng công nghiệp thế giới.
-Năm 1949: sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, CHLB Đức, Nhật Bản, Italia cộng lại.
-Nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng của thế giới.
-Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
*Nguyên nhân phát triển:
1.Lãnh thổ rộng, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
2.Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
3.Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
4.Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, công ti, tập đoàn có sức sản xuất cạnh tranh lớn và hiệu quả.
5.Các chính sách và biện pháp của nhà nước đóng vai trò quan trọng.
Trong các nguyên nhân trên quan trọng và quyết định nhất là?
nguyên nhân thứ 3
Vì sao?
Việt Nam và các nước chậm phát triển có thể học tập nguyên nhân này không? Vì sao?
b.Giai đoạn 1973 – 1991:
Kinh tế Mĩ lâm vào phát triển không ổn định (Tuy không ổn định nhưng vẫn giữ vị trí là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới)
*Biểu hiện:
-Từ 1973 – 1982: khủng hoảng, suy thoái.
-Từ 1983: phục hồi, phát triển trở lại.
*Nguyên nhân suy thoái:
-Tác động từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.
-Sa lầy trong các cuộc chiến tranh xâm lược.. (Việt Nam, Lào, Campuchia…)
-Chi phí quân sự cho việc chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh.
c.Giai đoạn 1991 – nay:
Trải qua các đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
Năm 2001 kinh tế Mĩ vẫn chiếm 32,5% của thế giới.
2.Khoa học – kĩ thuật:
-Từ 1945 đến 1973: Khởi đầu cuộc cách mạng KHKT hiện đại (từ những năm 40 của TKXX) đạt nhiều thành tựu to lớn.( Đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sx mới, vật liệu mới, “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. Chinh phục vũ trụ, đưa người lên mặt trăng năm 1969…)
-Từ 1973 đến nay
+Nhà nước quan tâm đầu tư hàng trăm tỉ đô la cho giáo dục và nghiên cứu khoa học.
+Có đội ngũ các nhà khoa học đông đảo nhất thế giới.
+ Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới (thập kỉ 90)
+Dẫn đầu thế giới về số lượng các nhà khoa học đạt giải Nô – ben.
3.Chính sách đối ngoại
a.Từ 1945 đến 1973:
Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
-Mục tiêu:
+Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
+Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
-Thủ đoạn tiến hành:
+Thực hiện “kế hoach Mác san” (1947)
+Khởi xướng chiến tranh lạnh (3/1947)
+Thành lập các khối quân sự (NATO-1949, SEATO – 1954, CENTO…)
+Gây xung đột, chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi.
b.Từ 1973 đến nay: Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu (Học thuyết Rigân)
-Tăng cường chạy đua vũ trang đối đầu với Liên Xô. Nhưng chạy đua vũ trang gây tốn kém làm giảm vị thế của Mĩ.
-Tháng 12/1989 Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
-Từ những năm 90, Mĩ thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thời Tổng thống B.Clintơn) với mục tiêu:
+Bảo đảm an ninh với lực lượng quân sự mạnh.
+ Khôi phục và phát triển sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
+Can thiệp vào nước khác bằng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
-Tìm cách thiết lập trật tự thế giới “một cực” chi phối toàn thế giới.
-Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.(12/7/1995, TT B.Clintơn)





HẾT TIẾT 9
Bài tập về nhà

Với nước Mĩ: xác định các giai đoạn phát triển , thành tựu KHKT và chính sách đối ngoại

2. Với các nước Tây Âu:
-Xác định chính sách đối ngoại
-Sự thành lập và hoạt động của Liên minh châu Âu
KIỂM TRA BÀI CŨ PHẦN NƯỚC MĨ
Câu 1. Điểm khác biệt của tình hình nước Mĩ so với các nước đồng minh sau CTTG II là
A.sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều vũ khí hiện đại khác.
B.Chú trọng đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật.
C.Không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
D.Cùng nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự ( NATO).

Câu 2. Tình hình kinh tế Mĩ trong khoảng thời gian 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Nền kinh tế phát triển chậm lại do hậu quả của chiến tranh.
B. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. bị kinh tế Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh quyết liệt.
D. Duy trì mức tăng trưởng như trước chiến tranh, một số lĩnh vực vươn lên vị trí hàng đầu thế giới.

Câu 3. Điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau CTTG II là:
A.Là nước khởi đầu cuộc cách mạng KH – KT lần thứ II của thế giới.
B.Được 2 đại dương bao bọc và che chở nên không bị chiến tranh tàn phá và thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
C.Các chính sách và biện pháp của nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển.
D.Ngày càng có nhiều nhà khoa học từ nơi khác đến định cư tại Mĩ.


Câu 4. Tình hình khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ra sao?
A. Có một số phát minh trên một số lĩnh vực, phục vụ mục đích quân sự.
B. Mĩ là nước đi sau trong các phát minh khoa học - kĩ thuật.
C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và đạt nhiều thành tựu.
D. Có chính sách đầu tư để phát triển khoa học - kĩ thuật.

Câu 5. Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ không bị thực dân phương Tây XL cai trị;
B.Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên giàu có, khí hậu thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dào với trình độ cao.
C. Mĩ áp dụng những thành tựu của khoa học - kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải tiến điều hành quản lí, giảm giá thành sản phẩm.
D. Kinh tế Mĩ có khả năng cạnh tranh lớn và có hiệu quả, các chính sách và biện pháp điều tiết của chính phủ Mĩ có vai trò quan trọng thúc đẩy sản xuất.

Câu 6. Yếu tố nào là tiến bộ trong những yếu tố thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng?
A.Mĩ giàu lên trong chiến tranh thế giới II nhờ buôn bán vũ khí.
B. Tập trung cao độ sản xuất và tư bản.
C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí.
D. Khai thác các thành tựu KHKT.




Câu 7. Sau CTTG II, mưu đồ bao quát của Mĩ là
A.tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.
B.tiêu diệt phong trào GPDT ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
C.tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước TBCN.
D. làm bá chủ toàn thế giới.

Câu 8 . Để thực hiện mục tiêu của “chiến lược toàn cầu”, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A.nền khoa học – kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác với khối NATO.
B.nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh.
C.tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự của mình.
D.sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.

Câu 9. Thành công lớn nhất của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau CTTG II đến 1991 là
A. Thành lập được nhiều tổ chức quân sự
B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời tổng thống
C. Góp phần làm sụp đổ nhà nước XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
D. Can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước

Câu 10. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là
A.hai nước đều trở thành trụ cột trong “ trật tự thế giới 2 cực”.
B.đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng của mình.
C.trở thành đồng minh, là nước lớn trong hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D.người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

Tiết 10. II/ TÂY ÂU
Quan sát lược đồ và kể tên 1 số nước Tây Âu
1. Các giai đoạn phát triển chính
Tiết 10 II. TÂY ÂU
3. Liên minh châu Âu (EU)
So sánh:
+Tây Âu với Mĩ
+EU với ASEAN
2. Chính sách đối ngoại
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC CẦN NẮM
1.Các giai đoạn phát triển từ 1945 đến nay
1945-nay
a.Giai đoạn 1945 – 1950:
+Bị CTTG II tàn phá
+Lệ thuộc Mĩ theo “Kế hoạch Mác san
+1950: kinh tế phục hồi
b.Giai đoạn 1950-1973:
+Kinh tế - KHKT phát triển nhanh chóng
+Đầu thập kỉ 70 trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới
d.Giai đoạn 1991 đến nay:
+Trải qua đợt suy thoái ngắn
+Vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới
c.Giai đoạn 1973-1991:
+Khủng hoảng, suy thoái, lạm phát
+Sự cạnh tranh của Mĩ, Nhật Bản và các nước NICs
*Nguyên nhân Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới
+Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại
+Vai trò điều tiết, quản lý của nhà nước
+Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài ( viện trợ của Mĩ, giá nguyên liệu rẻ từ thế giới thứ 3.)
Từ 1945 đến nay Tây Âu phát triển qua mấy giai đoạn?
1945-1950:
+Liên minh chặt chẽ với Mĩ, tham gia khối quân sự NATO chống Liên Xô và các nước XHCN
+Tìm cách trở lại thuộc địa cũ
TÂY ÂU
1973-1991
+Ký định ước Henxinki (1975) tạo điều kiện cho giải quyết hòa bình, an ninh ở châu Âu
+1990: 2 nước Đức thống nhất
1991 – nay
+Anh tiếp tục liên minh với Mĩ
+Pháp, Đức trở thành đối trọng với Mĩ
+Tây Âu mở rộng quan hệ với các nước trong khối, với Đông Âu cũ, các nước đang phát triển ở Á,Phi, Mĩ Latinh…

1950-1973:
+Một số nước liên minh với Mĩ, 1 số thoát dần ảnh hưởng của Mĩ (Pháp, Thụy Điển, Phần Lan.)
+Mất dần thuộc địa ở Á,Phi, MLT, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới
2/Chính sách đối ngoại (1945-nay)
3/Liên minh châu Âu (EU)
-Hoàn cảnh:
Từ thập niên 50 (TKXX), nhu cầu liên minh, hợp tác giữa các nước vì lợi ích chung đặt ra cấp thiết, hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc…
6 nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Luýchxămbua) thành lập “cộng đồng than thép châu Âu”… đến 2007 nâng tổng số: 27 nước thành viên.
Mục đích:
Hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên trên các lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh. Bản chất EU là 1 liên kết chính trị - kinh tế của Tây Âu.
Hoạt động:
+Thành lập Nghị viện châu Âu ( 1979) , các công dân EU được tự do qua lại biên giới của nhau.
+Thành lập ngân hàng chung, ban hành đồng tiền chung ( EURO)
-Vai trò:
là 1 liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới. Có ảnh hưởng to lớn trong nền kinh tế thế giới.
-Quan hệ EU – Việt Nam:
+Năm 1990: EU đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
+Năm 2012: hai bên tiến hành đàm phán Hiệp định thương mại tự do (FTA), thúc đẩy quan hệ VN – EU phát triển toàn diện. VN trở thành đối tác của EU ( các sản phẩm của VN xuất khẩu sang EU: may mặc, giày da, thủy sản, hoa quả…)
So sánh:
KIỂM TRA BÀI CŨ PHẦN TÂY ÂU
Câu 1. Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A.đẩy mạnh nghiên cứu khoa học – kĩ thuật.
B.đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C.tập trung khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
D.xảy ra xung đột vũ trang giữa các nước do tác động của chiến tranh lạnh.

Câu 2. Yếu tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục nền kinh tế sau CTTG II là gì?
A.Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ.
B.Nỗ lực của từng nước và viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mác san”.
C. xâm lược trở lại các thuộc địa của mình.
D.Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.

Câu 3. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 – 70 (XX) là
A.thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B.trình độ khoa học – kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
C.thành lập được 1 tổ chức khu vực hoạt động rất có hiệu quả.
D.trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới.

Câu 4. Các nước Tây Âu phát triển kinh tế nhanh là do nhiều yếu tố, yếu tố nào dưới đây mang tính thời đại?
A.Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng KHKT hiện đại.
B.Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C.Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
D.Sự nỗ lực lao động của các tầng lớp nhân dân.
Câu 5.Yếu tố không phải là lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh trong những năm 1950 – 1973 là
A.áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm…
B.nhà nước có vai trò rất to lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C.ngân sách chi cho quốc phòng rất thấp, chủ yếu đầu tư cho phát triển kinh tế.
D.tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ cộng đồng châu Âu.

Câu 6. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau CTTG II là
A.liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
B.mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của các nước XHCN Đông Âu.
C.thực hiện chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá với bên ngoài.
D.quan hệ mật thiết với Mĩ, Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 7. Từ những năm 50 của TK XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì
A.muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của châu Âu.
B.kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
C.bị cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.
D.muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.


Câu 8. Tại sao nói liên minh châu Âu là tổ chức chính trị, kinh tế lớn nhất thế giới hiện nay?
A. Thành lập được nghị viện châu Âu với sự tham gia của các nước thành viên.
B. Sử dụng đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô).
C. Là tổ chức có số lượng nước tham gia đông nhất, đến nay chiếm 1/4 GDP của thế giới, có trình độ khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
D. Là tổ chức có dân số đông nhất thế giới.

Câu 9. Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
A.Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B.Mục tiêu thành lập là trở thành 1 liên minh kinh tế-chính trị, hạn chế sự chi phối, ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C.Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 5 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D.Từ thập kỉ 90 của TK XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.

Câu 10 . Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản Tây Âu sau CTTG II để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A.Khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên để bảo vệ môi trường.
B.Đẩy mạnh các ngành chinh phục vũ trụ.
C.Nâng cao nhận thức tập trung nguồn lao động.
D.Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.


Tiết 11.
III.NHẬT BẢN 1945 – NAY
Tiết 11. III.NHẬT BẢN 1945 – NAY
1/CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
a.1945 – 1952: NB bị CTTG II tàn phá, suy sụp, bị quân đội Mĩ chiếm đóng
*NB bị cấm mọi hoạt động liên quan đến quân sự, chi phí cho quốc phòng không quá 1%
*Dưới sự chỉ huy của lực lượng đồng minh (SCAP), NB thực hiện 3 cuộc cải cách lớn: thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế…Cải cách ruộng đất… Dân chủ hóa lao động.
Đến 1950-1951 NB đã khôi phục kinh tế.
? Vì sao NB có thể vượt qua khó khăn để phục hồi kinh tế đạt mức trước chiến tranh
+ Sự nỗ lực của Chính phủ và nhân dân Nhật Bản.
+ Sự viện trợ của Mĩ.

b.1952 – 1973: phát triển nhanh chóng, trở thành 1 hiện tượng “thần kì”
Biểu hiện:
+Tốc độ tăng trưởng bình quân 10,8%
+Năm 1968 đứng thứ 2 trong TG tư bản (sau Mĩ)
+Đầu thập kỉ 70, trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất TG
+Khoa học – kĩ thuật: đẩy mạnh mua bằng phát minh sáng chế (6 tỉ đô la), Tập trung lĩnh vực công nghiệp dân dụng đạt thành tựu lớn ( ti vi, tủ lạnh, ô tô… tàu chở dầu trọng tải 1 triệu tấn, đường ngầm dưới biển, cầu nổi trên mặt biển…)
Nguyên nhân nào giúp NB phát triển “thần kì”?
Nguyên nhân giúp Nhật Bản phát triển “thần kì”?
1.CON NGƯỜI là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu
2.Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
3.Các công ti NB năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao
4.Áp dụng các thành tựu KHKT hiện đại…
5.Chi phí cho quốc phòng thấp, không quá 1% ngân sách
6.Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển ( nguồn viện trợ của Mĩ, sản xuất vũ khí theo đơn đặt hàng của Mĩ trong chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam… được coi như “ngọn lửa thần” thổi vào kinh tế NB)



c.1973-1991
Kinh tế phát triển, xen kẽ với khủng hoảng (do tác động của khủng hoảng năng lượng 1973)
-Nửa sau những năm 80, vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới
-Là chủ nợ lớn nhất thế giới
d.1991 – nay
Đầu thập kỉ 90, kịnh tế lâm vào suy thoái nhưng vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới
-Không ngừng “len lách, xâm nhập” vào thị trường các nước (NB: “đế quốc kinh tế”)
-KH-KT: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao: 1992 phóng 49 vệ tinh, hợp tác có hiệu quả với Mĩ và LX trong các chương trình vũ trụ quốc tế.





2/CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI
a.1945-1952:
-Liên minh chặt chẽ với Mĩ
-Năm 1951, Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô và Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kí kết, chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh, đặt Nhật Bản dưới “chiếc ô” bảo trợ hạt nhân của Mĩ
b. 1952 – 1973:
Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ
-1956 bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, gia nhập Liên hợp quốc
c.1973 – 1991:
Tăng cường quan hệ kinh tế , chính trị, văn hóa, xã hội với ĐNA và ASEAN.(Học thuyết Phu cư đa “trở về châu Á”)
-1973,Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, hiện nay là đối tác chiến lược toàn diện của Vệt Nam
d.1991 – nay:
Duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ (1996, 2 nước tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật)
-Coi trọng quan hệ với Tây Âu,mở rộng đối ngoại với đối tác toàn cầu, đặc biệt là ĐNA (phấn đấu trở thành cường quốc chính trị)
BÀI TẬP SO SÁNH
+Sự tương đồng trong sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
+ Sự khác biệt trong sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.





GIỜ HỌC KẾT THÚC, CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TIẾN BỘ!
QUY ĐỊNH BỘ MÔN
1.Về kiến thức:
-Có đủ sách giáo khoa, sách viết, dụng cụ học tập, ghi chép bài đầy đủ theo quan điểm cá nhân.
-Làm bài tập giáo viên giao sau từng tiết học,
2.Về ý thức:
-Không vào muộn giờ, TUYỆT ĐỐI KHÔNG BỎ GIỜ, KHÔNG SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI, KHÔNG ĂN QUÀ TRONG GIỜ HỌC.( vi phạm tính điểm 0, thu điện thoại)
-Không mất trật tự, trang phục, tác phong đúng quy định của học sinh
-Xưng hô với giáo viên đúng mực, lễ phép.
3. Kinh phí bộ môn:
Đề kiểm tra, phiếu trả lời trắc nghiệm: 10.000 đ/học sinh/ năm học.( 100% hs tham gia)
Ngoài ra các em cho ý kiến về nội dung tài liệu bộ môn như sau:
+ Cô in sách hướng dẫn kiến thức lịch sử 11,12 và cách thức ôn tập bộ môn, đề tham khảo thi THPT Quốc gia (50.000đ/quyển) ( không bắt buộc, tùy các em quyết định mua hay không thì đăng kí với lớp trưởng để cô in sách)
+ Sau mỗi bài dạy, tiết dạy, cô gửi câu hỏi trên zalo lớp, học sinh xem câu hỏi và làm bài vào vở để giờ sau cô kiểm tra lấy điểm.(nếu làm việc này thì không cần làm nội dung
thứ 3)
+ Nếu các em thấy cần có hệ thống câu hỏi của từng bài để làm bài tập thì cô sẽ chuẩn bị
( 35.000đ/học sinh/ 27 bài) .(nếu làm việc này thì không cần làm nội dung thứ 2)
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 1945 - 2000

Tiết 1+2 CHỦ ĐỀ 1:
QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)
Bao gồm 2 bài:
Bài 1.Sự hình thành trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ II
( Trật tự 2 cực Ianta).
Bài 9.Thế giới trong và sau chiến tranh lạnh.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Nêu được hoàn cảnh, nội dung và rút ra nhận xét về Hội nghị Ianta

2.Trình bày được mục đích, nguyên tắc hoạt động, tổ chức của Liên hợp quốc. Đánh giá được vai trò của Liên hợp quốc.

3.So sánh sự giống và khác nhau của trật tự thế giới hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.

4.Nêu được những nét chính của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

5.Xác định và lí giải được các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.

6.Biết cách vận dụng, liên hệ kiến thức để giải quyết các vấn đề của lịch sử dân tộc Việt nam hiện nay.
TIẾT 1. I.HỘI NGHỊ IANTA (2/1945) – xác lập trật tự thế giới 2 cực Ianta
1.Hoàn cảnh:
-Đầu năm 1945, CTTG II chuẩn bị kết thúc, nhiều vấn đề cấp bách đặt ra với các nước đồng minh: nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít; Tổ chức lại trật tự thế giới; Phân chia thành quả sau chiến tranh…
-Từ 4 – 11/2/1945: nguyên thủ 3 cường quốc LX, Mĩ, Anh triệu tập Hội nghị cấp cao tại Ian ta (LX) để giải quyết các vấn đề trên.
2.Nội dung hội nghị:
-Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức, Nhật Bản. LX tham gia chống Nhật ở châu Á – Thái Bình Dương sau khi kết thúc chiến tranh ở châu Âu từ 2-3 tháng.
-Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh của thế giới.với sự tham gia của 5 cường quốc LX, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
-Thỏa thuận vị trí đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng, giải giáp quân đội phát xít. Trong đó ở châu Âu: LX có ảnh hưởng ở Đông Âu, Đông Đức, Đông Béc lin. Mĩ – Anh ảnh hưởng Tây Âu, Tây Đức, Tây Béc lin; Ở châu Á – TBD: Trung Quốc trở thành quốc gia thống nhất, dân chủ. Mĩ chiếm Nhật Bản, Nam Triều Tiên, cùng với các nước phương Tây có ảnh hưởng ở Nam Á, Tây Á, ĐNA. LX có ảnh hưởng ở Bắc Triều Tiên…
( nội dung này gây tranh cãi và mất nhiều thời gian nhất vì liên quan quyền lợi)
3.Hệ quả(nhận xét):
+Thực chất:là sự phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận
+ Quyết định này trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: trật tự Đông – Tây do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực (trật tự 2 cực Ianta)
SO SÁNH TRẬT TỰ 2 CỰC IANTA VỚI HỆ THỐNG VÉCXAI – OASINHTƠN
II.TỔ CHỨC LIÊN HỢP QUỐC(UNO):
1.Hoàn cảnh thành lập: Đáp ứng nguyện vọng gìn giữ hòa bình, ngăn chặn CTTG của nhân dân. Từ 25/4 đến 26/6/1945 Hội nghị Quốc tế của đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxicô(Mĩ) thông qua Hiến chương thành lập tổ chức LHQ (ngày 24/10/1945 là ngày chính thức thành lập LHQ)
2.Mục đích hoạt động: Duy trì hòa bình, an ninh của thế giới; Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc…
3. Nguyên tắc hoạt động (có 5 nguyên tắc: Tôn trọng bình đẳng, chủ quyền…; Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ…, Không can thiệp công việc nội bộ…, Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình; Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn…)
4.Bộ máy tổ chức:: 6 cơ quan chính ( Đại Hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư kí, Tòa án quốc tế, Hội đồng kinh tế và xã hội, Hội đồng quản thác) và hàng trăm cơ quan chuyên môn ((FAO, UNESCO, UNICEF, WTO,WHO, IMF, WB…)
5. Vai trò:
+ Tích cực: là diễn đànQuốc tế lớn nhất hành tinh (193 thành viên, VN là thành viên 149 năm 1977) vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm Duy trì hòa bình, an ninh của thế giới, giải quyết mọi tranh chấp xung đột, thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác trên nhiều lĩnh vực, giải quyết các vấn đề toàn cầu: nhân đạo, thiên tai, dịch bệnh, đói nghèo, chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc…
+Hạn chế: Giải quyết xung đột ở Trung Đông, chiến tranh ở I rắc, vấn đề Triều Tiên, Campuchia….
6.Mối quan hệ với Việt Nam:


*Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam:
-Giúp đỡ trên nhiều lĩnh vực nhằm đảm bảo phát triển bền vững.
-Tăng cường khả năng hội nhập quốc tế.
-Nâng cao năng lực, thể chế luật pháp, cải cách hành chính.
-Xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường, phòng chống ma túy, dịch bệnh, thiên tai…

*Đóng góp của Việt Nam:
-Đóng góp tích cực vào các hoạt động của LHQ.
-Góp phần làm giảm căng thẳng và hỗ trợ giải quyết các vấn đề an sinh, hòa bình tại nhiều khu vực trên thế giới.
là ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009 và 2020-2021.
Cử quân đội tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của liên hợp quốc.
Việt Nam vận dụng nguyên tắc Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình để giải quyết tình hình căng thẳng trên biển Đông
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ II bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc đồng minh là gì?
A.Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B.Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
C.Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D.Phân chia việc chiếm đóng các nước phát xít.
Câu 2. Quyết định của hội nghị Ianta (2-1945) thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm
A.giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B.thành lập chính phủ tư sản ở các nước được giải phóng.
C.hỗ trợ các nước đảm bảo an ninh sau chiến tranh.
D.giúp các nước phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là quyết định có trong Hội nghị Ianta (2/1945)?
A.Đồng ý tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B.Thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình thế giới.
C.Giao nhiệm vụ cho quân Anh và Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương.
D.Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 4. Hội nghị I-an-ta đã có những quyết định quan trọng, ngoại trừ việc
A.tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B.thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C.phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D.thiết lập trật tự thế giới hai cực Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
Câu 5 . Đặc trưng nổi bật của trật tự 2 cực Ianta là
A.cuộc chạy đua vũ trang và sự đối đầu căng thẳng giữa 2 siêu cường Xô – Mĩ.
B.chiến tranh lạnh giữa 2 phe TBCN và XHCN diễn ra trên nhiều lĩnh vực
C.sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Au.
D.thế giới chia thành 2 phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
Câu 6 . Hội nghị quốc tế Xan Phranxixcô ( từ tháng 4-1945 đến 6-1945) giải quyết vấn đề gì?
A.Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
B.Tuyên bố tổ chức Liên hợp quốc chính thức đi vào hoạt động.
C.Là phiên họp đầu tiên của Liên hợp quốc.
D.Họp bàn về việc thành lập các cơ quan của Liên hợp quốc.
Câu 7. Ngày 24 tháng 10 năm 1945 được coi là ngày:
A. Diễn ra hội nghị đại biểu 50 nước thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Chính thức thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Bắt đầu họp hội nghị cấp cao Ianta.
D. Kết thúc hội nghị cấp cao Ian ta.
Câu 8. Đâu là cơ quan quyền lực quan trọng nhất của Liên hợp quốc
A.Đại hội đồng
B. Hội đồng bảo an
C. Ban thư ký
D. Nghị viện châu Âu
Câu 9. Hãy đánh giá vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay.
A. Liên hợp quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khoẻ loài người.
D. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
Câu 10. Việt nam đã từng được bầu đảm nhiệm vai trò gì trong Liên hợp quốc?
A.Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an.
B.Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an.
C.Thành viên Đại hội đồng.
D.Tổng thư kí.
Câu 11. Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc đã có những đóng góp như thế nào?
A. Có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc.
B. Trở thành Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kỳ 2008-2009.
C. Có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Có những đóng góp vào việc thực hiện trong nhiều lĩnh vực như: chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xoá đói giảm nghèo, quyền trẻ em.
Câu 12.Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề nào của đất nước ta hiện nay?
A,Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B.Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
C.Vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.
D.Nâng cao vị thế của Việt nam trên trường quốc tế.
Câu 13 .Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mở ra 1 chương mới trong chính sách đối ngoại “đa dạng hóa”, “đa phương hóa” trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam?
A.Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc (1977).
B.Tham gia Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV -1978).
C.Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN – 1995).
D.Tham gia tổ chức Thương mại Quốc tế ( WTO – 2007).
Câu 14.Nguyên tắc quan trọng nào của Liên Hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp ước Bali (1976)?
A.Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
B.Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C.Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D.Giải quyết tranh chấp bằng một hội nghị quốc tế hòa bình.
HẾT TIẾT 1
TIẾT 2: III.QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH:
1.Sự kiện mở đầu chiến tranh lạnh:
-Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman (3/1947) “sự tồn tại của LX…” Mĩ đề ra nhiều biện pháp nhằm chống LX và XHCN:Kế hoạch Mác san (1947) thành lập NATO (1949)… Buộc LX phải thành lập SEV và VACSAVA
-Nguyên nhân: do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc.

2.Chiến tranh lạnh kéo dài từ 1947 đến 1989:
-Khái niệm: là cuộc đối đầu giữa 2 phe TBCN và XHCN do Mĩ và LX đứng đầu , diễn ra trên hầu khắp các lĩnh vực ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa 2 siêu cường.
Chiến tranh lạnh đẩy TG luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi ( đặc biệt gay gắt là ở Việt Nam và Đông Dương)
-Đầu những năm 70 (XX) xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây:
+Năm 1972: Tây Đức và Đông Đức kí Hiệp định về cơ sở quan hệ của 2 nước; Mĩ và LX kí Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược
-1972 – 1985 Mĩ và LX kí nhiều văn bản về hạn chế vũ khí chiến lược và hợp tác về kinh tế, khoa học kĩ thuật…
+1975: Định ước Henxinki của Mĩ và 33 nước châu Âu nhằm giải quyết vấn đề hòa bình, an ninh của khu vực
-12/1989: 2 cường quốcMĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Vì sao? + Giảm sút tiềm lực kinh tế quốc phòng
+Tây Âu, Nhật Bản vươn lên cạnh tranh vị trí hàng đầu…
3.Sự xói mòn và sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta:
-Ngay trong quá trình phát triển (1949 đến 1991) trật tự 2 cực Ianta đã từng bước bị xói mòn:
+Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 đã mở rộng hệ thống XHCN từ châu Á sang châu Âu.
+Sự phát triển của Nhật Bản, Tây Âu đã đe dọa vị trí hàng đầu của 2 siêu cường.
+Sự phát triển mạnh mẽ và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á,Phi, Mĩ Latinh đã làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
- 1989: bức tường Béc lin chia đôi 2 nước Đức bị phá bỏ.
-12/1991: CNXH ở LX và Đông Âu sụp đổ, đánh dấu sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.

*Đặc điểm của thời kì chiến tranh lạnh:
-Có sự phân tuyến triệt để giữa 2 khối TBCN – XHCN do Mĩ – LX đứng đầu.
-Là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị và các mối quan hệ quốc tế nửa sau TK XX.
-Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn so với các giai đoạn lịch sử trước.
4.Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh (từ 1989 đến nay):
-Trật tự thế giới mới theo xu thế “đa cực”.
-Quan hệ quốc tế theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.Hòa bình, ổn định là xu thế chính nhưng nội chiến, xung đột khu vực vẫn còn
-Trọng tâm: Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước: lấy phát triển kinh tế là trọng tâm (Việt nam đang vận dụng điều này vào công cuộc đổi mới, xây dựng đất nước)
HẾT BÀI
CÂU HỎI ÔN TẬP


Câu 15. Thực chất của quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian sau Chiến tranh thế giới thứ II là sự chi ph�
nguon VI OLET