Từ khóa
1. H?p ch?t h?u co tỏc d?ng du?c v?i Na nhung khụng tỏc d?ng du?c v?i NaOH
R
Ư

U
E
T
Y
L
I
C
K
A
L
I
B
A
Z
Ơ
H
I
Đ
R
O
C
A
C
B
O
N
C
L
O
Đ

C
N
G
U

I
B
E
N
Z
E
N
1
2
3
4
5
6
7
U
2. Tờn c?a m?t kim lo?i ki?m
L
3. Hợp chất vô cơ có nhóm –OH trong cấu tạo phân tử
Ơ
4. Tên gọi chung của hợp chất hữu cơ chỉ có C, H trong thành phần phân tử
C
5. Khí màu vàng lục nhạt, có tính oxi hóa mạnh
O
6. Axit H2SO4 không tác dụng với Al, Fe trong điều kiện nào?
G
7. Hợp chất hữu cơ cấu tạo mạch vòng 6 cạnh, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn?
Z
U
L
Ơ
C
O
G
Z
GLUCOZƠ
XENLULOZƠ
SACCAROZƠ
TINH BỘT
(C6H10O5)n
(C6H10O5)n
C12H22O11
C6H12O6
hay C6n(H2O)5n
hay C6n(H2O)5n
hay C12(H2O)11
hay C6(H2O)6
Chương 2.
CACBOHIĐRAT
* Khái niệm
Cacbohiđrat (còn gọi là gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m
* Phân loại
*Phân loại Cacbohiđrat
(C6H10O5)n
Tinh bột, Xenlulozơ
Là nhóm cacbohidrat phức tạp khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Poli saccarit
C12H22O11
Saccarozơ
Là nhóm cacbohidrat khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit.
Đisaccarit
C6H12O6
Glucozơ
Nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể thủy phân.
Mono saccarit
CTPT
CHẤT TIÊU BIỂU
ĐẶC TRƯNG

CACBOHIDRAT
10/5/2021
7
GLUCOZƠ
Mật ong
Hoa
Quả chín
Rễ
Nho

Đường Nho
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Bài 5: GLUCOZƠ
10/5/2021
9
GLUCOZƠ
Trong máu người với nồng độ không đổi 0,1%
Glucozơ 5% là huyết thanh ngọt
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây: lá, hoa, rễ … và có nhiều trong quả chín, mật ong (khoảng 30%). Đặc biệt có nhiều trong nho nên được gọi là đường nho.
Trong máu người với nồng độ không đổi 0,1% .
Glucozơ 5% là huyết thanh ngọt.

10/5/2021
10
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt, độ ngọt kém đường mía
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
10/5/2021
11
Glucozơ
 
 
Khử hoàn toàn glucozơ
Tạo este chứa
5 gốc axit CH3COO
dung dịch màu xanh lam
Ag (tráng gương)
hexan
Có nhóm - CHO
Có nhiều nhóm
–OH liền kề
5 nhóm -OH
Có 6 cacbon, mạch hở không phân nhánh
10/5/2021
*Công thức cấu tạo:
 
 
 
I
I
I
I
I
 
 
 
 
 
 
 
 
 
CTCT thu gọn: CH2OH[CHOH]4CHO
 
*Công thức phân tử: C6H12O6
10/5/2021
 
Dạng mạch hở
Glucozơ
Glucozô dạng mạch hở
0,003%
10/5/2021
15
GLUCOZƠ
Tính chất cuả
ancol đa chức
Tính chất của
anđehit
Phản ứng
lên men
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Thí nghiệm: glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Hiện tượng:
b. Phản ứng tạo este
1. Tính chất của ancol đa chức
a. Tác dụng với Cu(OH)2 ở to thường
Phương trình:
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, có mặt piriđin.
Kết tủa tan, tạo dd xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
nglucozo pư =2nCu(OH)2

2. Tính chất của andehit
 
(Phản ứng tráng bạc hay tráng gương)
 
(amoni gluconat)
 
 
Hiện tượng:
Phương trình:
Tạo kết tủa Bạc (Ag).
*Tác dụng với AgNO3/ddNH3:
glucozơ (chất khử)
(chất oxi hóa)
namoni gluconat = nglucozơ
nAg = 2nglucozơ
nAg = nAgNO3
* Glucozơ làm mất màu dd brom
 
 
(axit gluconic)
glucozơ (chất khử)
(chất oxi hóa)
b. Tính oxi hóa: (Khử glucozơ bằng hiđro)
 
 
Sorbitol
 
Sorbitol là một loại thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Thường được sử dụng để điều trị các triệu chứng táo bón và khó tiêu. 
(chất oxi hóa)
(chất khử)
nBr2 = ngluco(pư)
3. Phản ứng lên men
 
Ancol etylic

C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2



C6H12O6 2 CH3–CH–COOH OH
Lên men
lactic
Lên men
rượu
C6H12O6

Lên men
butiric
CH3CH2CH2COOH + 2 CO2 + 2 H2
*Chú ý:
- Khi bị oxi hóa bởi: AgNO3/NH3; dd nước brom, một phân tử glucozơ đã nhường 2e.
- Khi bị khử bởi H2, một phân tử glucozơ đã nhận 2e.
QUY TRÌNH LÊN MEN SX
RƯỢU NẾP
Gạo nếp
Nấu
Lên men

Lọc, chiết
1. Điều chế
IV. ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG


a/ Thủy phân tinh bột hay xenlulozơ :
(C6H10O5)n + n H2O nC6H12O6

b/ Từ fomandehit
6HCHO C6H12O6
c/ Quá trình quang hợp

6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6 O2
men
Ca(OH)2
as
diệplục
2. Ứng dụng
- Glucozo là chất dinh dưỡng, là thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
- Tráng ruột phích, tráng gương và là sản phẩm trung gian trong quá trình sản xuất ancol etylic từ nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ..
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: FRUCTOZƠ
1.Cấu trúc phân tử
* Dạng mạch hở
CTPT:C6H12O6
CTCT :
CH2- CH- CH- CH- C- CH2OH

OH OH OH OH O

I
I
I
I
I
I
CTCT thu gọn: CH2OH[CHOH]3COCH2OH
*Trong dung dịch fructozơ chủ yếu tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh
hoặc 6 cạnh

-Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía
- Fructozơ có nhiều trong quả chín ngọt, đặc biệt trong mật ong chứa khoảng 40% fructozơ .
2. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
3. Tính chất hóa học:
a- Tính chất của ancol đa chức (poliancol):
* Tác dụng với: Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. ( pư tương tự glucozơ )
* Tác dụng với anhiđrit axetic tạo este có 5 gốc axit trong phân tử (pư tương tự glucozơ)
b- Tính chất của xeton: bị khử bởi H2 ( xt: Ni, to ) tạo ancol đa chức (tương tự glucozơ).
Chú ý:
Trong môi trường kiềm Fructozơ chuyển thành Glucozơ.
Fructozơ
Glucozơ
Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 ( tráng bạc ) tương tự glucozơ
Khác Glucozơ, Fructozơ không phản ứng với nước brom.
Bài tập áp dụng:
Câu 2: Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho các chất sau tác dụng với nhau từng đôi một
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
CỦNG CỐ
Câu 1: Đồng phân của glucozơ là
A. fructozơ. B. xenlulozơ.
C. saccarozơ. D. mantozơ.
Câu 2: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm anđehit.
B. Tính chất ancol đa chức (poliol).
C. Tham gia phản ứng thuỷ phân.
D. Lên men tạo ancol etylic.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng
10/5/2021
32
CỦNG CỐ
 
3. Glucozơ không tham gia phản ứng tráng gương
2. Glucozơ dùng sản xuất thuốc tăng lực cho người bệnh
A. 1,2
B. 1,3
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3 đều sai
Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
D. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
CỦNG CỐ
Câu 5: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, cần cho dd glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng.
C. dung dịch brom.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
CỦNG CỐ
Câu 6: Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dd chứa 18 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong ammoniac. Khối lượng bạc sinh ra bám vào mặt kính của gương là bao nhiêu gam?
A. 16,2 gam. B. 21,6 gam.
C. 32,4 gam. D. 43,2 gam.
CỦNG CỐ
Câu 7: Glucozơ lên men thành rượu etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng bằng bao nhiêu gam?
A. 24 gam. B. 40 gam.
C. 50 gam. D. 48 gam.
CỦNG CỐ
 CH2OH – [CHOH]4 – CHO   +       5(CH3CO)2O    
                                                        Anhidrit axetic
     piri đin    
   CH2OOCCH3 – [CHOOCCH3]4 – CHO     +     5CH3COOH
nguon VI OLET