NGUỒN DINH DƯỠNG CACBOHIDRAT VÀ CĂN BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Healthy
Not healthy
Polisaccarit
Monosaccarit
Câu 1: Cacbohidrat là gì?
Cacbonhidrat được chia làm mấy loại. Kể tên và cho ví dụ từng loại
Câu 2: Glucozơ có những tính chất hóa học nào ?
Câu 3: Glucozơ thuộc loại
A. Hợp chất tạp chức
B. Cacbohiđrat
C. monosaccarit
D. Cả A,B,C đúng
Câu 4: Nồng độ Glucozơ trong máu người :
A. 0.1%
B. 0.01%
C. 0.001%
D. 1%
Câu 5: Glucozơ còn có tên gọi khác là:
A. Đường nho
B. Đường mía
C. Đường mật ong
D. Đường phèn
B. SACCAROSE
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Saccarozơ là chất:
Rắn
Không màu, không mùi
Có vị ngọt
Nóng chảy ở nhiệt độ 184-1850C
Saccarozơ ít tan trong rượu, tan tốt trong nước, nước càng nóng độ tan càng tốt
O
 - glucozơ
Nhóm hemixetal
Nhóm hemixetal tự do
 - fructozơ
H
HO
gốc
gốc
Cấu trúc phân tử
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Saccarozơ không còn nhóm –CH=O  Không tham gia phản ứng tráng gương và không làm mất màu dung dịch Brom

Saccarozơ có nhiều nhóm OH liền kề  tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh
Saccarozơ là đisaccarrit  có phản ứng thủy phân
Nhận xét
a) Phản ứng của ancol đa chức:
Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
C12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H21O11)2Cu + 2H2O
phức đồng saccarozơ

b) Phản ứng thủy phân:

C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ
Glucozơ Fructozơ
Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác ta được dung dịch chứa glucozơ và fructozơ. Dung dịch này có phản ứng tráng gương
Nước giải khát
Kẹo, bánh
III. Ứng dụng
Dược phẩm
C.TINH BỘT
Tinh bột có nhiều trong :
Trong các loại thực phẩm trên thì gạo chứa nhiều tinh bột nhất
- Tinh bột là chất rắn, dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội.
- Trong nước nóng từ 65oC trở lên , tinh bột tan thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
2. Cấu trúc phân tử tinh bột
+ Công thức phân tử: (C6H10O5)n ( n= 1200-6000)
+ Thuộc loại polisaccarit.
+ Gồm nhiều mắt xích α - glucozo liên kết với nhau.
+ Cấu tạo của tinh bột có hai dạng: amilozơ và amilopectin
-Amilozơ
-Amilopectin
Cấu tạo amilozơ
1.Gồm các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4- glicozit
2. Mạch dài , xoắn lại.
3. Phân tử khối khoảng 200.000
4. Chiếm tỉ lệ thấp hơn
(20-30% m tinh bột)
Cấu tạo amilopectin
1. Liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4- glicozit và α-1,6- glicozit
2. Mạch phân nhánh
3. Phân tử khối khoảng 1.000.000-2.000.000
4.Chiếm tỉ lệ cao hơn
(70-80% m tinh bột)
Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
Khi đun tinh bột trong dung dịch axit vô cơ hoặc men thu được Glucozơ
 Đây là phản ứng dùng để nhận biết hồ tinh bột
b. Phản ứng màu với iot
Hồ tinh bột khi gặp dung dịch Iot thì tạo một phức chất có màu xanh tím, khi đun nóng thì mất màu xanh, khi để nguội xuất hiện màu xanh trở lại.
Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
D.XENLULOZƠ
Xenlulozơ có nhiều trong :
Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị

Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen, …
- Tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong NH3).
Cấu trúc phân tử xenlulozơ
- CTPT (C6H10O5)n (n =5000-14 000 )
- Gồm nhiều gốc β- glucozo liên kết với nhau
- Có cấu tạo mạch không phân nhánh, không xoắn
- Do mỗi mắt xích của Xenlulozơ có chứa 3 nhóm –OH
[C6H7O2(OH)3]n
Sợi xenlulozơ
Tính chất hóa học
Phản ứng thủy phân:
Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ đặc sẽ thu được dung dịch glucozơ:
Phản ứng thủy phân xenlulozơ cũng xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza.
Phản ứng với axit nitric
  [C6H7O2(OH)3]n   +   3nHNO3
 [C6H7O2(ONO2)3]n  +   3nH2O
 
Xenlulozơ trinitrat
Xenlulozơ trinitrat dễ cháy và nổ rất mạnh, không có khói, dùng làm thuốc súng không khói , lựu đạn, mìn.
CHAPTER
Three
Learning
fringilla. Fusce ut elit ligula. Nunc gravida diam a turpis dictum,
fringilla. Fusce ut elit ligula. Nunc gravida diam a turpis dictum,
Learn
fringilla. Fusce ut elit ligula. Nunc gravida diam a turpis dictum, id elementum enim lacinia. Aliquam tincidunt ex sem, quis vestibulum
Fusce ut elit
diam a turpis dictum,
fringilla. Fusce ut elit ligula. Nunc gravida diam a turpis dictum, id elementum enim lacinia. Aliquam tincidunt ex sem, quis vestibulum
EDUCATION
EDUCATION
fringilla. Fusce ut elit ligula. Nunc gravida diam a turpis dictum, id elementum enim lacinia. Aliquam tincidunt ex sem, quis vestibulum
fringilla. Fusce ut elit ligula. Nunc gravida diam a turpis dictum, id elementum enim lacinia. Aliquam tincidunt ex sem, quis vestibulum
nguon VI OLET