THỬ THÁCH TRÍ NHỚ
1.Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?
-Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được dùng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
-Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
2.Xác định các từ ngữ địa phương trong ví dụ sau:
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
– Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
( Nhớ – Nguyên Hồng)
I. Trợ từ
1. Ví dụ (SGK/69)
2. Nhận xét:
a. Nó ăn hai bát cơm.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
c. Nó ăn có hai bát cơm.
Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ?
Câu a: Thông báo khách quan( thông tin sự kiện)
Câu b.c: Ngoài thông báo khách quan còn thêm
bộc lộ thái độ...

Câu b:Những hàm ý nhiều hơn so với bình thường
-> Khen
Câu c:Có hàm ý ít so với bình thường
-> Chê
? Các từ những và có có công dụng gì trong câu ?
? Các từ những và có trong các câu biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc được nói đến ?
- Những, có : Biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
TIẾT : 23 TRỢ TỪ , THÁN TỪ
I. Trợ từ
1. Ví dụ (SGK/69)
d. Chính điều đó làm nó buồn.
e. Ngay tôi cũng không biết sự việc này.
? Nghĩa của các từ in đậm trong các câu dưới
đây có công dụng gì ?
Câu d: Chính: Nhấn mạnh sự việc được nói đến
Câu e: Ngay: Nhấn mạnh đối tượng được nói đến.
2. Nhận xét:
- Những, có : Biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó
- Chính, ngay: Nhấn mạnh sự việc, đối tượng được nói đến.
? Các từ in đậm những, có, chính, ngay trong ví dụ đi kèm với từ ngữ nào trong câu ?
- Những, có, chính, ngay: Đi kèm với một từ ngữ trong câu.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
c. Nó ăn có hai bát cơm.
d. Chính điều đó làm nó buồn.
e. Ngay tôi cũng không biết sự việc này.
TIẾT : 23 TRỢ TỪ , THÁN TỪ
? Qua phân tích em hiểu
thế nào là trợ từ ?
I. Trợ từ
Ví dụ
Nhận xét
- Những, có : Biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó
- Chính, đích: Nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến.
- Những, có, chính, ngay: Đi kèm với một từ ngữ trong câu.

3. Ghi nhớ (SGK/69)
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: Những, có, chính, đích, ngay…
TIẾT : 23 TRỢ TỪ , THÁN TỪ

? Phân biệt từ loại các từ trong các cặp từ màu đỏ sau đây:

=> Lưu ý:
- Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải là trợ từ (hiện tượng đồng âm khác loại).
- Cách phân biệt:Ta phải dựa vào tác dụng của trợ từ trong câu:
+Nó đi với từ ,ngữ nào?
+Có nhấn mạnh,hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự vậtcủa người nói không?
1.Chính nó đã nói với tôi điều đó .
2. Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm ‘Tắt Đèn”.
3.Nó đưa cho tôi những 10 000 đồng .
4. Nó đưa cho tôi những đồng tiền cuối cùng.
5.Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa.
6. Ao sâu nước cả khôn chài cá.
( trợ từ)
( trợ từ )
( tính từ )
( lượng từ)
( trợ từ )
( tính từ )
TIẾT : 23 TRỢ TỪ , THÁN TỪ
Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì?
a, Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. (Ngô Tất Tố-Tắt Đèn)
II. Thán từ
1. Ví dụ (SGK/69)
- Này: là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (dùng để gọi, bắt đầu cuộc giao tiếp)

- Vâng: là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép.
- A: là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt.
(Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: “A! Mẹ đã về !”)
2. Nhận xét:
TIẾT : 23 TRỢ TỪ , THÁN TỪ
? Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng nhất.
Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu .
Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và thường đứng đầu câu.
Tiết 23: Trợ từ, thán từ
I. Trợ từ
II. Thán từ :
Ví dụ:
Nhận xét:
? Thán từ là gì? Thán từ gồm mấy loại ?
3. Ghi nhớ (SGK/70)
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Thán từ gồm hai loại chính: Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc; thán từ gọi đáp.

1. Trong các câu sau đây, từ nào( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?
a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
e) Cha tôi là công nhân.
g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.
III. LUYỆN TẬP
Luyện tập
Bài 2: Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong những câu sau:
a.Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn ấy xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn cho tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
=> “lấy”: nhấn mạnh mức độ sự không quan tâm

b. Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì đến cứng hai trăm.
=> “nguyên”: nhấn mạnh đến cái nhiều, Chỉ tính tiền thách cưới đã quá nặng.
=> “đến”: nhấn mạnh mức độ nhiều quá, ngoài khả năng

c. Tính ra cậu Vàng cậu ấy ăn khỏe hơn cả tôi, ông giáo ạ!
=> “cả”: nhấn mạnh đối tượng so sánh ( nhiều )

d. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
=> “cứ”: nhấn mạnh sự thường xuyên ( lặp lại theo chu kì )
Luyện tập
Bài 3: Chỉ ra thán từ trong những câu dưới đây:
a.Đột nhiên lão bảo tôi:
- Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay,chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ!
À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b. – Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để lúc cưới vợ thì giết thịt.
Ấy! Sự đời lại cứ như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.
c. – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
d. Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiên, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn…
e. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết…
Luyện tập
Bài 4: Các thán từ in đậm trong những câu sau đây bộc lộ những cảm xúc gì?:
- “Ha ha”:
=> Biểu thị sự thích chí
- “Ái ái”:
=> Bộc lộ cảm xúc sợ hãi, thái độ đau đớn, van xin.
b/ “Than ôi!”:
=> Biểu thị sự nuối tiếc
Bài 5: Đặt câu với 5 thán từ khác nhau:
Ôi, kì diệu và thiêng liêng bếp lửa (Bằng Việt- Bếp lửa)
Hỡi ơi, súng giặc đất rền lòng dân trời tỏ (Nguyễn Đình Chiểu)
Than ôi, lòng tham của con người thật là đáng sợ.
Vâng, con sẽ về mẹ ạ.
Này bạn, đến giờ vào lớp chưa?
6) Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ ‘‘gọi dạ bảo vâng’’
Nghĩa đen: Câu tục ngữ dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép
Nghĩa bóng: Phê phán những người chỉ biết nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ.
Bài tập nhanh
Bài 1: Đặt câu với các trợ từ: chính, đích, ngay
+ Nói dối là tự hại cho chính mình.
+ Tôi đã gọi đích danh nó ra.
+ Bạn không tin ngay cả tôi nữa.
Bài tập nhanh
Bài 2: Các từ in đậm trong những câu sau từ nào là trợ từ?
1- Chính nó là người nói dối.

2- Anh ấy là diễn viên chính.

3- Những ngón tay ngoan.

4- Tôi mua những năm cuốn sách.

5- Nó về đích đầu tiên.

6- Đích thân tôi dẫn nó về.
Trợ từ
Không phải trợ từ
Trợ từ
Trợ từ
Không phải trợ từ
Không phải trợ từ
Bài tập nhanh
Chỉ ra thán từ trong các câu sau và cho biết đó là loại thán từ nào?
a) Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu.

b) Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà.
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa

c)
- Cả đấy à?
- Vâng, con đây.
- Này, Cả!
- Dạ! U bảo gì con.

d) Ô hay! Buồn vương cây ngô đồng.
=>Thán từ bộc lộ cảm xúc
=>Thán từ gọi đáp
=>Thán từ bộc lộ cảm xúc
=>Thán từ gọi đáp
=>Thán từ gọi đáp
=>Thán từ gọi đáp
Củngcố
nguon VI OLET