BÀI GIẢNG MÔN NGỮ VĂN 7

TIẾT : 23
CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN LÂM
TỈNH HƯNG YÊN
Thầy giáo : Phùng Văn Tiêm
Trường THCS Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
Câu hỏi: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Cho ví dụ từng loại.
* Từ ghép Hán Việt có 2 loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
2
* Ví dụ:
- Từ ghép đẳng lập: sơn hà, nhật nguyệt, phụ mẫu, sinh tử…
- Từ ghép chính phụ:
+ Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: quốc gia, thủ quỹ, thủ môn, hữu ích…
+ Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thiên lí mã, tân binh, thiên mệnh…
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
TỪ HÁN VIỆT
(Tiếp theo)
SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
Ví dụ a
a. Xét ví dụ
* Ví dụ a
- Phụ nữ
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Tạo sắc thái trang trọng
Sắc thái không trang trọng

->Tạo sắc thái trang trọng.
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Ví dụ a
a. Xét ví dụ
* Ví dụ a
- Phụ nữ -> Tạo sắc thái trang trọng.
- Từ trần
- Mai táng

-> Thể hiện thái độ tôn kính.
Thể hiện thái độ tôn kính
Thái độ thiếu tôn kính
Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi .
Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, nhân dân địa phương đã chôn cụ trên một ngọn đồi
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Ví dụ a
a. Xét ví dụ
* Ví dụ a
- Phụ nữ -> Tạo sắc thái trang trọng.
- Từ trần
- Mai táng
- Tử thi

Thể hiện thái
-> độ tôn kính.
Sắc thái tao nhã
Cảm giác ghê sợ
Bác sĩ đang khám tử thi.
Bác sĩ đang khám xác chết.
-> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ.
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Ví dụ b
a. Xét ví dụ
* Ví dụ a
* Ví dụ b
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua : Để làm gì ?
Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
( Theo chuyện hay sử cũ )



- Kinh đô
- Yết kiến
- Trẫm, bệ hạ, thần
-> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí
xã hội xưa
b. Ghi nhớ 1
Ghi nhớ 1:
Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để:
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
LƯU Ý
Ví dụ: - Chỉ bệnh tật: xuất huyết, viêm họng, ung thư...
- Chỉ tai nạn, chết chóc: hỏa hoạn, thương vong...
- Về chính trị: độc lập, tự do, dân chủ, dân quyền...
- Về quân sự: tiến công, kháng chiến, du kích...
- Về toán học: đồng quy, tiếp tuyến, tích phân...
Một số từ có sắc thái khái quát trừu tượng( từ thuần Việt không có nghĩa tương đương)
SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
Ví dụ a
Xét ví dụ
* Ví dụ a
- Đề nghị

* Ví dụ b
- Nhi đồng -> Làm cho lời nói thiếu tự nhiên, làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.


b. Ghi nhớ 2:
a.1- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng !
a.2- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé !
b1/ - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
b2/ - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
-> Làm cho lời nói thiếu lễ độ
Bác nói: Trong đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới. Có những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng, thì cần phải mượn chữ nước ngoài. Ví dụ: “ độc lập”, “tự do”,”cộng sản”.... Còn những chữ tiếng ta có, vì sao không dùng mà cũng mượn ở nước ngoài? ví dụ:
Không gọi là xe lửa mà gọi là “xe hỏa”; máy bay thì gọi là “phi cơ” [ ...]
Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp. Của mình có mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải là đầu óc quen ỷ lại hay sao?
THẢO LUẬN(2 phút)
Trong mỗi cặp câu ở ví dụ a, b (SGK/82) câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Ví dụ: a. Chúc anh lên đường thượng lộ bình an.
b. Mọi thông tin cơ quan đã thông báo rõ ràng và minh bạch
c. Gia cảnh nhà bạn ấy hết sức khó khăn.
lên đường
LƯU Ý
* Dùng thừa từ
minh bạch
nhà
Chúc anh thượng lộ bình an.
b. Mọi thông tin cơ quan đã thông báo rõ ràng.
c. Gia cảnh bạn ấy hết sức khó khăn.
* Luôn tồn tại những cặp từ đồng nghĩa Hán Việt và thuần Việt có sự phân biệt rõ ràng về sắc thái ý nghĩa.
LƯU Ý
* Có một số trường hợp, tuy là cặp từ đồng nghĩa Hán Việt và thuần Việt nhưng vẫn không đối lập về sắc thái ý nghĩa( hoặc sự phân biệt không rõ nét)
Ví dụ: - Ngoại quốc- nước ngoài
- Nhân loại- loài người
- Hải cẩu- chó biển
- Khai mạc- mở màn
Ví dụ: - Nước nhà đã độc lập. # -Nước nhà đã đứng một mình.
- Bệnh sốt xuất huyết.# - Bệnh sốt ra máu.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Bài tập C2: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
13
II. LUYỆN TẬP
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa … như nước trong nguồn chảy ra.
a/(thân mẫu, mẹ)
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng
Thị Loan …………. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và .........
b/(phu nhân, vợ):
Thuận …. thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
thân mẫu
phu nhân
vợ
mẹ
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó có ý nghĩa, mang sắc thái trang trọng và đẹp hơn.
Bài tập 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
14
II. LUYỆN TẬP
Ví dụ: - Tên người: Quốc Trung, Gia Bảo, Phúc Hưng, Phú Khang...
- Tên địa lí: Thái Bình, Cửu Long, An Giang, Trường Sơn, Hà Giang...

TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Bài tập 3: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.
(Theo Vũ Ngọc Phan)

15
giảng hòa
II. LUYỆN TẬP
cầu thân
nhan sắc tuyệt trần
hòa hiếu
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Bài tập 3: Trong truyền thuyết Mị Châu – Trọng Thủy, những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa:

16
- giảng hòa: Hòa hoãn, sắp xếp mọi việc êm đẹp , không xảy ra tranh chấp
II. LUYỆN TẬP
- cầu thân: Xin được gẫn gũi làm bạn/ Hỏi vợ.
- nhan sắc tuyệt trần: Vẻ đẹp nhất của người con gái, không gì sánh bằng.
- hòa hiếu: Hợp tác hòa bình giữa hai nước.
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt ở các câu trên sao cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường?
a. Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé.
b. Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài, còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dành được trong một thời gian ngắn.
-> gi? gìn.
-> đẹp đẽ.
Bài tập 4: Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt (màu đỏ) trong những câu sau:
17
II. LUYỆN TẬP
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Bài tập bổ sung

18
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 5: Tìm từ ghép Hán Việt trong những câu sau:
Hoàng đế đã băng hà.
Các quan vào yết kiến nhà vua.
Hoa Lư là cố đô của nước ta.
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
gi�o d?c, ph? huynh, ni�n khĩa, thu vi?n, h?i tru?ng, gi�o vi�n ...
Bài tập 6: Dựa vào những từ ghép Hán Việt sau hãy viết đoạn văn ngắn từ 6-> 8 câu về chủ đề: Trường học
19
II. LUYỆN TẬP
Giáo dục: dạy dỗ
Phụ huynh: cha anh
Niên khóa: năm học
Thư viện: phòng sách
Hội trường: nơi hội họp
Giáo viên: người dạy học
Tiên học lễ hậu học văn: học lễ phép trước, sau mới học văn hóa: kiến thức.
TIẾT : 23 CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Học thuộc các ghi nhớ.
Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK vào vở bài tập.
3. Thống kê trong tổ mình có bao nhiêu bạn được đặt tên theo từ Hán Việt và giải thích nghĩa của tên đó.
4. SoạnVawn : “Đặc điểm của văn biểu cảm”.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
nguon VI OLET