TIẾT 4:
THỤ TINH VÀ THỤ THAI
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
THỤ TINH VÀ THỤ THAI
Hãy xem video mô tả quá trình từ lúc trứng rụng đến lúc hợp tử làm tổ ở tử cung.
Từ đó, em hãy nêu khái niệm sự thụ tinh và sự thụ thai?
THỤ TINH VÀ THỤ THAI
Ngày 1
Thụ tinh
Sự thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng với tinh trùng tạo thành hợp tử. (Chỉ xảy ra khi trứng gặp tin trùng tại ống dẫn trứng)
THỤ TINH VÀ THỤ THAI
Ngày 7
Thụ thai
Khối tế bào bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ và phát triển thành thai
Sự thụ thai là hiện tượng hợp tử đã phát triển bám vào lớp niêm mạc tử cung và phát triển thành thai.
THỤ TINH VÀ THỤ THAI
Yếu tố nào giúp lớp niêm mạc tử cung dày, xốp, xung huyết để chuẩn bị đón hợp tử làm tổ?
THỤ TINH VÀ THỤ THAI
Buồng trứng
Progesterone
Niêm mạc tử cung dày lên
Lớp niêm mạc tử cung được duy trì nhờ hormone progesterone do thể vàng tiết ra (trong vòng 3 tháng đầu, sau đó là từ nhau thai)
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI
Theo em quá trình mang thai kéo dài trong khoảng bao lâu?
Thai nhi lấy chất dinh dưỡng từ mẹ nhờ vào đâu?
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI
- Sự mang thai kéo dài trong khoảng 280 ngày và đứa trẻ sẽ được sinh ra đời.
- Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI
Xem video quá trình phát triển của thai nhi
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI
Theo em sức khỏe của mẹ ảnh hưởng như thế nào đến thai nhi?
Qua đó, người mẹ cần làm gì và không nên làm gì để thai nhi phát triển tốt nhất?
HIỆN TƯỢNG KINH NGUYỆT
Quan sát hình và đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi:
Hiện tượng kinh nguyệt là gì? Xảy ra khi nào? Do đâu?
HIỆN TƯỢNG KINH NGUYỆT
Kinh nguyệt à hiện tượng lớp niêm mạc tử cung bong ra từng mảng, thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhày.
Xảy ra khi trứng rụng và không được thụ tinh
Kinh nguyệt xảy ra khi đến tuổi dậy thì, theo chu kỳ 28 -32 ngày.
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
Nghiên cứu SGK và vận dụng những hiểu biết của bản thân hãy trả lời các vấn đề sau :
Việc thực hiện các biện pháp tránh thai có ý nghĩa gì?
Điều gì xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đi học, đặc biệt ở tuổi vị thành niên?
Tác hại của việc nạo phá thai?
Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRÁNH THAI
+ Giúp tránh việc có thai ngoài ý muốn đối với người chưa kết hôn, tránh ảnh hưởng sức khỏe, tâm sinh lý, cuộc sống, …
+ Giúp mỗi gia đình chỉ có từ 1 – 2 con, đảm bảo đầy đủ điều kiện nuôi dạy con cái tốt nhất.
+ Giảm áp lực dân số, đảm bảo xã hội phát triển bền vững.
NGUY CƠ KHI MANG THAI Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
Sảy thai, sinh non, tăng nguy cơ tử vong
Ảnh hưởng tâm lý
Ảnh hưởng đến học tập
cuộc sống tương lai
Nhẹ cân, khó nuôi
Tỉ lệ bệnh tật cao
Tỉ lệ tử vong cao
Đối với người mẹ
Đối với thai nhi
NGUY CƠ CỦA VIỆC NẠO PHÁ THAI
NGUY CƠ CỦA VIỆC NẠO PHÁ THAI
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
Dựa vào những điều kiệu cần cho sự thụ tinh, thụ thai và phát triển thành thai. Em hãy nêu những nguyên tắc cần thực hiện để có thể thánh thai?
Hãy kể tên một số biện pháp tránh thai mà em biết.
Ngăn trứng chín và rụng
Ngăn trứng gặp tinh trùng
Ngăn trứng đã thụ tinh làm tổ
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
Những nguyên tắc cần thực hiện để tránh thai
Ngăn trứng chín và rụng
Thuốc tránh thai
Cấy que tránh thai
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
Ngăn trứng gặp tinh trùng
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
Ngăn trứng đã thụ tinh làm tổ
CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
1-C
2-B
3-D
4-A
Nối nội dung của cột A với cột B
Vì sao có trường hợp sinh đôi?
Sinh đôi cùng trứng hiện tượng một trứng sau khi được thụ tinh đột nhiên tách làm đôi ở đầu kỳ phát triển, mỗi nửa ấy sẽ phát triển thành một phôi và sau đó tạo thành 2 đứa trẻ và khi sinh ra hai đứa trẻ sinh đôi cùng trứng sẽ hoàn toàn giống nhau về giới tính, về hình dáng và nhóm máu, về tính kháng nguyên,…
Sinh đôi khác trứng là hiện tượng có 2 trứng riêng lẻ của người mẹ được rụng cùng một lúc và được thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau của người bố. Hai hợp tử này sẽ được tạo thành và phát triển thành 2 phôi khác nhau và cùng phát triển trong tử cung của người mẹ. Hai đưa trẻ sinh ra có thể cùng hoặc khác giới tính và chỉ giống nhau như 2 anh chị em ruột.
DẶN DÒ
Ghi bài vào vở, học và ôn tập các kiến thức.
2. Tự nghiên cứu bài 64, 65 theo tài liệu tuần 5 trên khóa học.
3. Ôn tập kiểm tra
nguon VI OLET