TÌM HIỂU
MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG TRONG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. Yêu cầu.
+ Tìm hiểu các nguồn thông tin từ sách, báo, thực tế nhằm bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương.
+ Đối tượng tìm hiểu: Lợn, Gà...
+ Hoạt động theo nhóm 1 bàn/nhóm.
+ Viết báo cáo thu hoạch.
Lợn là một loài động vật quan trọng trong kinh tế ở xã Bằng Doãn hiện nay.

Nêu 1 số loài động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương?
Ví dụ: Chó, gà, ngan, lợn, bò, tằm…
II. Nội dung.
1. Tìm hiểu về lợn.

Nêu 1 số loài động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương?
Một số hình ảnh về điều kiện sống và hình thức chăn nuôi của lợn.
- Điều kiện sống: Lợn sống ở nơi ấm ướt.
Chăn nuôi lợn có hai hình thức:
+ Chăn nuôi trong chuồng trại.
+ Chăn thả.

Lợn sống trong điều kiện như thế nào. Có mấy hình thức chăn nuôi lợn?

Nêu tập tính sinh học của lợn?
- Tập tính sinh học:
+ Là loài vật nuôi dễ huấn luyện.
+ Là động vật ăn tạp, chịu đựng kham khổ tốt.
+ Có khả năng sản xuất cao.
+ Có khả năng thích nghi cao.
b. Cách chăn nuôi.
Chuồng nuôi:
+ Được bố trí trên nền đất cao ráo, không ngập úng, sạch sẽ, tiêu thoát chất thải tốt, có đủ nước, xây theo hướng đông tây.
+ Chuồng trại phải ấm về mùa đông, mát về mùa hè, chống được những cơn bão giông có thể hất nước vào chuồng. Đặc biệt là phải phù hợp với đặc điểm sinh lý của lợn.

Chuồng nuôi lợn cần xây dựng như thế nào?

Điều kiện khí hậu khi nuôi lợn?
Điều kiện khí hậu: Thích nghi với khí hậu nhiệt đới.
b. Cách chăn nuôi.

Cách chăm sóc lợn được thực hiện như thế nào?
- Cách chăm sóc:
+ Lượng thức ăn
+ Thời gian ăn.
b. Cách chăn nuôi.
- Cách chăm sóc
+ Lượng thức ăn mà cơ thể lợn cần phụ thuộc vào một số yếu tố rất khác nhau  trong đàn lợn, đó là độ tuổi, trọng lượng, kiểu gen của lợn (sự kết hợp của các gen tạo ra các tính trạng khác nhau ở lợn), giới tính, môi trường và thời vụ trong năm.
Thời gian ăn: Tùy vào từng thời kì mà cho ăn vào từng thời
gian khác nhau (thời kì vỗ béo, sinh sản, nuôi dưỡng con non). Nhưng nên cho lợn ăn 2 bữa/ngày. Mỗi bữa cần cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho lợn.
Ngoài lượng thức ăn có sẵn trong tự nhiên và do con người chế biến thì chúng ta nên cung cấp cho lợn tăng trọng nhất định để chúng có thể phát triển tốt. Khi chăn nuôi phải đạt được mục đích kinh tế nhất định. Đối với lợn cần tăng 20kg/ 1tháng/1con
EM CÓ BIẾT
Một số hình ảnh chăm sóc lợn.
c. Giá trị kinh tế.
c. Giá trị kinh tế.
+ Làm thực phẩm.
+ Làm phân bón.
+ Hiệu quả kinh tế ổn định.
+ Cung cấp sản phẩm cho nông nghiệp chế biến.

Trên thực tế ở địa phương lợn có giá trị kinh tế như thế nào?
+ Làm phân bón: Ngoài 1 số loại phân bón hóa học như: đạm, lân, kali…Con người cũng có thể bón thêm 1 số loại phân chuồng như lợn. Phân bón từ lợn là loại thức ăn khá tốt cho cây trồng. Phân lợn vừa giúp cải tạo đất, cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. Tại các chuồng trại hay tại các hộ gia đình, phân lợn không những làm phân bón mà người ta còn xây các bình bi – ô – ga để thắp sáng và đun nấu, tiết kiệm năng lượng điện, chất đốt…

+ Hiệu quả kinh tế ổn định: Không những làm thực phẩm, phân bón, nguyên liệu trong công nghiệp…lợn còn đem lại nguồn thu khá lớn. Có những gia đình thu được hàng trăm triệu đồng từ nuôi lợn và giàu nên nhờ nó. Lợn còn là nghành kinh tế mũi nhọn ở một số địa phương.
EM CÓ BIẾT
Hình ảnh một số giống lợn nổi tiếng hiện nay
LỢN Ỉ
LỢN LAN ĐƠ RAT.
LỢN MÓNG CÁI
2. Tìm hiểu về gà.
Ở địa phương, gà là loài vật nuôi thường gặp nhất vì nó dễ nuôi, mang lại giá trị kinh tế cao đối với địa phương. Vì thế mà chúng được nuôi với số lượng nhiều ở địa phương, đạt hiệu quả kinh tế cao.

Nêu tập tính sinh học của gà?
- Tập tính sinh học:
+T ập tính sinh học : sống theo bầy đàn hay đào bới, tìm thức ăn.

Để nuôi gà người dân thường dùng những loại thức ăn nào?
Thức ăn:
Gạo kho nấu thành cơm 20%.
Cá vụn (bột cá) nấu cháo 30%.
Cám gạo 0,5 %.
Bột bắp xoay nhiễng 0,5%.
Rau muống (vitamin) 0,5%.
Chuối cây (chất xơ) 10%.
- Thực phẩm (thức ăn công nghiệp) 20%.
Thức ăn hỗn hợp cho gà được sản xuất theo công nghệ hiện đại châu Âu.
- Chuồng nuôi:
+ Khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ, có mái che.
+ Cách xa nhà ở và đường giao thông đông người qua lại.
+ Không nằm trên hướng gió chính so với nhà ở.
+ Cách ly với môi trường xung quanh, không nuôi nhốt chung gà với các loại gia súc, gia cầm khác.
+ Trước cửa ra vào phải có hố sát trùng bằng vôi bột hoặc các loại dung dịch sát trùng khác.
+ Khu vực nuôi phải có hố ủ phân và xử lý chất thải, khu cách ly gà bệnh, yếu, què chân...

Chuồng nuôi gà được xây dựng như thế nào?
- Chăm sóc, nuôi dưỡng:
+ Nhiệt độ phù hợp cho từng giai đoạn tuổi của gà, đảm bảo không bị lạnh hoặc quá nóng bức.
+ Thức ăn, nước uống đảm bảo hợp vệ sinh, đủ nhu cầu dinh dưỡng cho từng giai đoạn sinh trưởng.
+ Hạn chế tối đa thay đổi thức ăn vì sẽ ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng của gà.
+ Vệ sinh phòng bệnh đảm bảo: Ăn sạch, ở sạch, uống sạch.
+ Vệ sinh chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi tốt sẽ góp phần phòng bệnh tốt, tăng sức khoẻ, gà nuôi mau lớn.
Cách nuôi gà được thực hiện như thế nào?
Đảm bảo tiêm phòng đầy đủ các loại vắc – xin theo khuyến cáo của cơ quan thú y. Ngoài ra, cần tăng cường các loại kháng sinh và thuốc bổ, thuốc trợ sức định kỳ trong trường hợp thời tiết thay đổi.

Còn về thú y cho gà thì sao?
Ví dụ: Nhà ông Cao Văn Hoàng dự định nuôi 200 con gà ta thả vườn nhưng không nuôi 1 lứa mà nuôi thành 5 lứa mỗi lứa 40 con và cách nhau 20 ngày. Cứ như thế 20 ngày xuất khoảng 40 con. Ông còn lưu ý khi mua giống phải trừ hao để lúc bán còn 200 con -> lúc mua khoảng 220 con. Ngoài ra ông còn chia sẻ thêm: Nếu như nuôi 50 con gà đẻ thì cứ 1 tuần mình cho ấp 1 lần nếu gà đẻ khoảng 30 con đều thì 1 tuần cũng được 210 trứng lúc đó mình có cả gà giống bán.
Nêu vai trò của gà đối với gia đình và địa phương?
Cung cấp thịt, trứng,... cho con người.
Giải trí
Cung cấp nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp: Lông gà,..
- Tổng hợp nội dung tìm hiểu thành bản báo cáo.
- Mỗi nhóm thông báo kết quả trước lớp 5 – 10 phút.
III. Thu hoạch.
nguon VI OLET