BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
Grego Menđen
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Lai một cặp tính trạng:
A. BÀI TOÁN THUẬN:
Cho biết KG, KH của P → Xác định tỉ lệ KG, KH của F.
1. Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
- Từ KH của P → Xác định KG của P.
- Lập sơ đồ lai → Xác định KG của F → KH của F.
2. Bài toán minh họa:
Bài 1/22 SGK: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
Toàn lông ngắn.
b) Toàn lông dài.
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài.
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Lai một cặp tính trạng:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
- Từ KH của P → Xác định KG của P.
- Lập sơ đồ lai → Xác định KG của F → KH của F.
Bài 1/22 SGK: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
Gọi A là gen qui định tính trạng lông ngắn , gen a qui định tính trạng lông dài.
Lông ngắn thuần chủng có kiểu gen AA; lông dài có kiểu gen aa.
Sơ đồ lai:
Pt/c: Lông ngắn x lông dài
AA aa
GP: A a
F1: Aa → toàn lông ngắn
Chọn đáp án A
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Lai một cặp tính trạng:
A. BÀI TOÁN THUẬN:
Cho biết KG, KH của P → Xác định tỉ lệ KG, KH của F.
1. Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
- Từ KH của P → Xác định KG của P.
- Lập sơ đồ lai → Xác định KG của F → KH của F.
2. Bài toán minh họa:
Bài tập 2: Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Lai một cặp tính trạng:
2. Bài toán minh họa:
Bài tập 2: Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
- Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: A: hạt gạo đục; a: hạt gạo trong.
=> Hạt gạo đục thuần chủng có kiểu gen: AA.
Hạt gạo trong có kiểu gen: aa
a. - Sơ đồ lai:
P: (hạt gạo đục) AA x aa (hạt trong)
GP : A a
F1: Aa -> 100% hạt gạo đục.
F1 x F1: (Hạt gạo đục) Aa x Aa (Hạt gạo đục)
GF1: A,a A,a
F2: AA : Aa : Aa : aa
+ KG F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH F2 : 3 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong.
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Lai một cặp tính trạng:
2. Bài toán minh họa:
Bài tập 2: Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b. Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
b. Hạt gạo đục F1 x Hạt gạo đục F2
- Trường hợp 1:
P: (Hạt gạo đục F1) Aa x Aa (Hạt gạo đục F2)
G: A, a A, a
F1: AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 Hạt gạo đục : 1 Hạt gạo trong.
- Trường hợp 2:
P: (Hạt gạo đục F1) Aa x AA (Hạt gạo đục F2)
G: A,a A
F1: AA : Aa
+ KG: 1AA : 1Aa
+ KH: 100% Hạt gạo đục.
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Lai một cặp tính trạng:
B. BÀI TOÁN NGHỊCH:
Cho biết tỉ lệ KG, KH của F → Xác định KG, KH của P.
I. Phương pháp giải:
- Xác định tỉ lệ KH của F.
- Dựa vào tỉ lệ KH của F → KG của P → KH của P.
+ Tỉ lệ F1 = 3:1 → cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hoàn toàn.
+ F1 đồng tính trội →ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F1 đồng tính lặn → cả 2 cơ thể P đều đồng hợp lặn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:1 → 1 cơ thể P có KG dị hợp, cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn về cặp tính trạng đang xét.
- Xác định tương quan trội lặn, qui ước gen và lập sơ đồ lai kiểm chứng.
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Lai một cặp tính trạng:
B. BÀI TOÁN NGHỊCH: Cho biết tỉ lệ KG, KH của F → Xác định KG, KH của P
1. Phương pháp giải:
- Xác định tỉ lệ KH của F.
- Dựa vào tỉ lệ KH của F → KG của P → KH của P.
+ Tỉ lệ F1 = 3:1 → cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hoàn toàn.
+ F1 đồng tính trội → ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F1 đồng tính lặn → cả 2 cơ thể P đều đồng hợp lặn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:1 → 1 cơ thể P có KG dị hợp, cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn về cặp tính trạng đang xét.
- Xác định tương quan trội lặn, qui ước gen và lập sơ đồ lai kiểm chứng.
2. Bài toán minh họa:
Bài 2/22 SGK: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau:
a) P: AA x AA
b) P: AA x Aa
c) P: AA x aa
d) P: Aa x Aa
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Lai một cặp tính trạng:
B. BÀI TOÁN NGHỊCH: Cho biết tỉ lệ KG, KH của F → Xác định KG, KH của P
1. Phương pháp giải:
- Xác định tỉ lệ KH của F.
- Dựa vào tỉ lệ KH của F → KG của P → KH của P.
- Xác định tương quan trội lặn, qui ước gen và lập sơ đồ lai kiểm chứng.
2. Bài toán minh họa:
Bài 2/22 SGK: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Hãy tìm KG của P
- Xét tỉ lệ KH của F1= đỏ thẫm : xanh lục = 75% : 25% = 3:1
- F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 → cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp: Aa (đỏ thẫm) x Aa (đỏ thẫm)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (đỏ thẫm) Aa x Aa (đỏ thẫm)
GP: A, a A, a
F1: AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục.
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Lai một cặp tính trạng:
B. BÀI TOÁN NGHỊCH: Cho biết tỉ lệ KG, KH của F → Xác định KG, KH của P
1. Phương pháp giải:
- Xác định tỉ lệ KH của F.
- Dựa vào tỉ lệ KH của F → KG của P → KH của P.
+ Tỉ lệ F1 = 3:1 → cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hoàn toàn.
+ F1 đồng tính trội → ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F1 đồng tính lặn → cả 2 cơ thể P đều đồng hợp lặn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:1 → 1 cơ thể P có KG dị hợp, cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn về cặp tính trạng đang xét.
- Xác định tương quan trội lặn, qui ước gen và lập sơ đồ lai kiểm chứng.
2. Bài toán minh họa:
Bài 4/23 SGK: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố có KG và KH nào trong các trường hợp sau để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Lai một cặp tính trạng:
B. BÀI TOÁN NGHỊCH: Cho biết tỉ lệ KG, KH của F → Xác định KG, KH của P
1. Phương pháp giải:
- Xác định tỉ lệ KH của F.
- Dựa vào tỉ lệ KH của F → KG của P → KH của P.
- Xác định tương quan trội lặn, qui ước gen và lập sơ đồ lai kiểm chứng.
2. Bài toán minh họa:
Bài 4/23 SGK: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố có KG và KH như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
+ Để sinh ra người con có mắt xanh(aa) → bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a. → P: - a x - a
+ Để sinh ra người con mắt đen (A- ) → bố hoặc mẹ cho một giao tử A → P: A- x - -
→ P: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
Hoặc: Aa (mắt đen) x aa (mắt xanh)
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
II. Lai hai cặp tính trạng:
A. BÀI TOÁN THUẬN:
(như pp lai 1 cặp tính trạng)
B. BÀI TOÁN NGHỊCH:
Cho biết tỉ lệ KG, KH của F → Xác định KG, KH của P
I. Phương pháp giải:
- Xác định tỉ lệ KH của F.
- Phân tích kết quả từng cặp tính trạng ở con lai. Dựa vào tỉ lệ tính trạng của F → KG của P về cặp tính trạng đang xét → KH của P.
+ Tỉ lệ F1 = 3:1 → cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hoàn toàn.
+ F1 đồng tính trội → ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F1 đồng tính lặn → cả 2 cơ thể P đều đồng hợp lặn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:1 → 1 cơ thể P có KG dị hợp, cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn về cặp tính trạng đang xét.
- Xét chung 2 cặp tính trạng → KG ở hai cặp tính trạng của bố mẹ
- Lập sơ đồ lai minh họa.
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
II. Lai hai cặp tính trạng:
A. BÀI TOÁN THUẬN:
(như pp lai 1 cặp tính trạng)
B. BÀI TOÁN NGHỊCH:
Cho biết tỉ lệ KG, KH của F → Xác định KG, KH của P
I. Phương pháp giải:
***Lưu ý: để biết 2 cặp gen có phân li độc lập dựa vào:
+ Đề bài cho sẵn.
+ Tỉ lệ phân li độc lập của thí nghiệm MenDen: 9:3:3:1
+ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
+ Đề bài cho 2 cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau.
+ Nhân tỉ lệ KH riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ KH riêng của loại tính trạng kia. Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp gen quy định 2 loại tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền phân li độc lập: “Khi hai cặp gen di truyền độc lập, tỉ lệ KH ở đời con bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó”
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
II. Lai hai cặp tính trạng:
B. BÀI TOÁN NGHỊCH:
Cho biết tỉ lệ KG, KH của F → Xác định KG, KH của P
I. Phương pháp giải:
- Xác định tỉ lệ KH của F.
- Dựa vào tỉ lệ KH của F → KG của P → KH của P.
+ Tỉ lệ F1 = 3:1 → cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hoàn toàn.
+ F1 đồng tính trội → ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F1 đồng tính lặn → cả 2 cơ thể P đều đồng hợp lặn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:1 → 1 cơ thể P có KG dị hợp, cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn về cặp tính trạng đang xét.
- Xác định tương quan trội lặn, qui ước gen và lập sơ đồ lai minh họa.
2. Bài toán minh họa:
Bài 5/23 SGK: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng; B quả tròn, b quả bầu dục.khi lai giống cà chua qua đỏ, bầu dục và quà vàng, tròn với nhau được F1đều quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 đỏ,tròn; 299 đỏ, bầu; 301 vàng,tròn; 103 vàng, bầu dục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P: AAbb x aaBB
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
2. Bài toán minh họa:
Bài 5/23 SGK: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng; B quả tròn, b quả bầu dục.khi lai giống cà chua qua đỏ, bầu dục và quà vàng, tròn với nhau được F1đều quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 đỏ,tròn; 299 đỏ, bầu; 301 vàng,tròn; 103 vàng, bầu dục
Tìm KG của P?
- Xét tỉ lệ KH của F2:
F2: 901 đỏ, tròn: 299 đỏ, bầu dục: 301 vàng, tròn: 103 vàng, bầu dục ≈ 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu sắc quả:
quả đỏ: quả vàng = (901+299) : (301+103) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li → cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng dạng quả:
Quả tròn: quả bầu dục = (901+301) : (299+103) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li → cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
2. Bài toán minh họa:
Bài 5/23 SGK: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng; B quả tròn, b quả bầu dục.khi lai giống cà chua qua đỏ, bầu dục và quà vàng, tròn với nhau được F1đều quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 đỏ,tròn; 299 đỏ, bầu; 301 vàng,tròn; 103 vàng, bầu dục
Tìm KG của P?
- Xét chung 2 cặp tính trạng:(3 quả đỏ: 1 quả vàng) x (3 tròn: 1 bầu dục) = 9 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục : 3 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục = F2
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ F1: AaBb (quả đỏ, tròn) x AaBb (quả đỏ, bầu dục)
+ P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản:
* Khả năng 1: AABB (quả đỏ, tròn) x aabb (quả vàng, bầu dục) → Không phù hợp với giả thuyết của đề bài → loại
* Khả năng 2: AAbb (quả đỏ, bầu dục) x aaBB (quả vàng, tròn)
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
2. Bài toán minh họa:
Bài 5/23 SGK: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng; B quả tròn, b quả bầu dục.khi lai giống cà chua qua đỏ, bầu dục và quà vàng, tròn với nhau được F1đều quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 đỏ,tròn; 299 đỏ, bầu; 301 vàng,tròn; 103 vàng, bầu dục
Tìm KG của P?
* Sơ đồ lai :
P: (quả đỏ, bầu dục)AAbb x aaBB (quả vàng, tròn)
GP: Ab aB
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, tròn.
F1xF1: (quả đỏ, tròn) AaBb x AaBb (quả đỏ, tròn)
GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab
F2:






*** Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 3 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục.
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc bài cũ.
Xem lại kiến thức về Tế Bào – lớp 8.
Xem trước bài 7: “NHIỄM SẮC THỂ”.
TIẾT HỌC KẾT THÚC
nguon VI OLET