TIẾT 23- Văn bản:

BÁNH TRÔI NƯỚC


Hồ Xuân Hương
1/ Tác giả :

Tiết: 25
BÁNH TRÔI NƯỚC
Hồ Xuân Hương
Bản thân: Thông minh, có tài làm thơ, tài ứng đối nhanh nhưng cuộc đời gặp nhiều bất hạnh về tình duyên.
- Quê :Xã Quỳnh Đôi-Huyện Quỳnh Lưu-Nghệ An
Sự nghiệp: khoảng 50 bài thơ chữ Nôm và một tập thơ chư Hán “Lưu Hương kí.”
Phong cách thơ: Trữ tình thì tê tái. Trào phúng thì sắc nhọn, sâu cay.
Giá trị thơ: Giàu giá trị hiện thực và nhân đạo.
=> Bà chúa thơ Nôm
BÁNH TRÔI NƯỚC
(Hồ Xuân Hương)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
*Thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt.

* Đề tài:
Vịnh vật
I. ĐỌC- TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
Học chú thích/sgk/95
3. Đọc
4. Chú thích: Sgk/95
5. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
6. Đề tài: Vịnh vật

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Hình ảnh chiếc bánh trôi:
Chiếc bánh trôi được miêu tả như thế nào về hình dáng, màu sắc, cách nhào bột, cách luộc và nhân?
Câu hỏi:
1: Hình ảnh chiếc bánh trôi (nghĩa đen) :
Màu sắc: Trắng
Hình dáng: Tròn
Cách nhào bột: Bột khô bánh rắn, nhão bánh nát
Cách luộc: Chín nổi, chưa chín chìm
Nhân: Màu đỏ son ( đường mật)
Tả chính xác, tài tình.
2. Hình ảnh người phụ nữ:
THẢO LUẬN NHÓM
Câu hỏi:
Với lớp nghĩa thứ hai, vẻ đẹp, phẩm chất cao quý và thân phận chìm nổi của người phụ nữ được gợi lên như thế nào? Tìm nghệ thuật mà Hồ Xuân Hương đã sử dụng?
Hướng dẫn: Chú ý liên hệ với hình ảnh bánh trôi nước.
Hình ảnh người phụ nữ:
- Ngoại hình: Xinh đẹp, tròn trịa (trắng trẻo, đầy đặn)
- Thân phận: Bấp bênh, bị phụ thuộc vào người khác.
- Phẩm chất: Son sắt, thủy chung.
- Ẩn dụ, đảo thành ngữ, quan hệ từ “mà” biểu thị sự đối lập.

Hình ảnh bánh trôi:
- Màu sắc: Trắng
- Hình dáng: Tròn
- Cách nhào bột: Bột khô bánh rắn, nhão bánh nát
- Cách luộc: Chín nổi, chưa chín chìm
- Nhân: Màu đỏ son (đường mật)
Tả chính xác, tài tình.
2. Hình ảnh người phụ nữ:
Ngoại hình: Xinh đẹp, tròn trịa (trắng trẻo, đầy đặn)
Ngoại hình: Xinh đẹp, tròn trịa (trắng trẻo, đầy đặn)
Phẩm chất: Son sắt, thủy chung

Đề cao, ca ngợi vẻ đẹp người phụ nữ đồng thời cảm thông cho cuộc đời bấp bênh, bị phụ thuộc của họ.
III. TỔNG KẾT
2. Nội dung:
Trân trọng vẻ đep và phẩm chất cách của người phụ nữ.
Cảm thông cho số phận chìm nổi của họ .
* Ghi nhớ/ SGK
1. Nghệ thuât:
- Ẩn dụ, đảo thành ngữ.
- Kết cấu chặt chẽ, độc đáo.
- Ngôn ngữ bình dị, dễ hiểu.
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI
Đọc diễm cảm bài thơ,
Đọc phần chú thích,
Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ,
Xác định bố cục của văn bản,
Xác định nghệ thuật và nội dung của các phần.
a
a
chân thành cảm ơn quý thầy, cô
và học sinh đến dự !
nguon VI OLET