Hệ vận động gồm những cơ quan nào? Chức năng của hệ vận động là gì?
Hệ vận động
Bộ xương
Hệ cơ
?Hệ vận động gồm bộ phận nào ?
? Hệ vận động có vai trò gì?
Vai trò của hệ vận động:
- Nâng đỡ.
- Tạo bộ khung giúp cơ thể vận động.
- Bảo vệ nội quan.
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG
Tổng số 6 tiết ( Tiết 7 đến tiết 12)
Tìm hiểu về bộ xương
Cấu tạo và tính chất của xương
Cấu tạo và tính chất của cơ
Tiến hóa hệ vận động. Vệ sinh hệ vận động
Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương
Tiết 7 CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG
Bài 7: BỘ XƯƠNG
I. CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG:
Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết bộ xương được chia làm mấy phần cơ bản?
Bộ xương gồm
Xương đầu
Xương thân
Xương chi
Xương đầu
Xương thân
Xương chi
Quan sát 3 phần cơ bản của bộ xương (hình 7.17.3) và cho biết: Mỗi phần gồm những loại xương nào?
I. CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG:
Bộ xương gồm
Xương đầu
xương sọ
Xương thân
Xương chi
xương chi dưới.
xương chi trên
lồng ngực.
cột sống
xương mặt.
I. CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG:
Bộ xương gồm
Xương đầu
xương sọ phát triển.
Xương thân
Xương chi
xương chi trên: xương đai vai, xương cánh, ống, bàn, ngón tay.
lồng ngực (xương sườn, xương ức)
cột sống có nhiều đốt khớp lại, cong 4 chỗ.
xương mặt nhỏ, lồi cằm
I. CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG:
1. Cấu tạo của bộ xương
Chi dưới gồm: xương đai hông,xương đùi, xương ống, bàn, ngón chân.
- Thông tin cần biết thêm: thực chất xương đầu không phải là một khối thống nhất mà nó gồm nhiều xương ghép lại với nhau.
Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
- Giống: Đều gồm các phần tương tự nhau:
+ Xương đai (đai vai, đai hông)
+ Xương cánh tay (xương đùi)
+ Xương cẳng tay (cẳng chân)
+ Xương cổ tay (cổ chân)
+ Xương bàn và xương ngón.
- Khác: Xương tay ngắn, mảnh, các khớp cử động nhiều; xương chân dài, to, khoẻ, ít cử động hơn.
Tay có cấu tạo thích nghi với quá trình lao động; Chân có cấu tạo thích nghi với quá trình đi thẳng đứng.
Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng?
Cột sống có 4 chỗ cong.
Các phần xương gắn khớp phù hợp trọng lực cân.
Lồng ngực nở rộng sang 2 bên.
Xương cổ chân và xương gót phát triển nở về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn, đảm bảo sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng.
Bộ xương có chức năng gì?
Chức năng của bộ xương:
1
2
3
II. CÁC KHỚP XƯƠNG
Thế nào là 1 khớp xương?
Khái niệm:
Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Có 3 loại khớp xương:
- Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp động.
- Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
- Nêu đặc điểm của khớp bất động.
- Một khớp động gồm:
Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một khớp động.
+ Sụn khớp bọc hai đầu xương.
+ Dây chằng nối hai đầu xương với nhau.
+ Bao hoạt dịch (bao chứa dịch khớp) ngăn đôi hai xương và tiết ra chất dịch nhờn giúp hai đầu xương chuyển động dễ dàng.
KHỚP ĐỘNG:
Khớp đầu gối
?: Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
 Khả năng cử động của khớp động linh hoạt hơn khớp bán động vì cấu tạo của khớp động có diện khớp ở hai đầu xương tròn và lớn có sụn trơn bóng và giữa khớp có bao chứa dịch khớp, còn diện khớp của khớp bán động phẳng và hẹp.
KHỚP ĐỘNG:
Khớp đầu gối
KHỚP BÁN ĐỘNG:
Khớp xương cột sống
không cử động được
KHỚP BẤT ĐỘNG:
Khớp hộp sọ
KHỚP BÁN ĐỘNG:
Khớp xương cột sống
cử động hạn chế
 Khớp bất động có đường nối giữa 2 xương là hình răng cưa khít với nhau nên không cử động được.
KHỚP BẤT ĐỘNG:
Khớp hộp sọ
II. CÁC KHỚP XƯƠNG
Khái niệm:
2. Các loại khớp xương:
Có 3 loại khớp xương:
Khớp động: Cử động dễ dàng, linh hoạt.
Ví dụ : Khớp ở tay, chân như (Khớp đầu gối, khớp ở cổ tay, cổ chân,…)
Khớp bán động: Cử động hạn chế.
Ví dụ : Khớp ở cột sống
Khớp bất động: Không cử động được.
Ví dụ : Khớp ở hộp sọ
Em cần làm gì để phát triển và bảo vệ hệ xương của mình?
Bài tập 2:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu 1 : Trong các khớp sau, khớp động là khớp:
a. Giữa xương cổ chân với xương bàn chân.
b. Giữa xương sườn với xương đốt sống ngực.
c. Giữa xương đốt cổ 1 với đốt cổ 2.
d. Giữa các xương hộp sọ với nhau.

Câu 2: Trong các khớp sau, khớp bán động là khớp:
a. Giữa xương cổ chân với xương bàn chân.
b. Giữa xương sườn với xương đốt sống ngực.
c. Giữa xương cẳng tay với xương cánh tay.
d. Giữa các xương hộp sọ với nhau.

Câu 3: Trong các khớp sau, khớp bất động là khớp:
a. Giữa xương cẳng tay với xương cánh tay.
b. Giữa xương đốt cổ 1 với xương chẩm.
c. Giữa xương hàm dưới với xương thái dương.
d. Giữa các xương hộp sọ với nhau.
Câu số 1: Bộ xương có vai trò:

A. Nâng đỡ cơ thể.
C. Giúp cơ thể vận động.
B. Bảo vệ các cơ quan.
D. Cả ba phương án.
Câu số 2: Xương chi trên có nhiệm vụ chính là:

A. Bảo vệ cơ thể.
B. Nâng đỡ cơ thể.
C. Vận động.
D. Cả A và B
Câu số 3: Ổ khớp chỉ có ở:
A. khớp động.
B. khớp bán động.
C. khớp bất động.
D. khớp sụn.
Câu số 4: Trong các khớp, khớp động là khớp:
A. Giữa xương cổ chân với xương bàn chân.
B. Giữa xương sườn với xương đốt sống ngực.
C. Giữa xương đốt cổ 1 với đốt cổ 2.
D. Giữa các xương hộp sọ với nhau.
Câu số 5: Trong các khớp sau, khớp bán động là khớp:
A. Giữa xương cổ chân với xương bàn chân.
B. Giữa xương sườn với xương đốt sống ngực.
C. Giữa xương đốt cổ 1 với đốt cổ 2.
D. Giữa các xương hộp sọ với nhau.
Câu số 6: Trong các khớp sau, khớp bất động là khớp:
B. Giữa xương sườn với xương đốt sống ngực.
A. Giữa xương cổ chân với xương bàn chân.
C. Giữa xương đốt cổ 1 với đốt cổ 2
D. Giữa các xương hộp sọ với nhau.
EM CÓ BIẾT ?
Bộ xương của người khi mới sinh có tới 300 chiếc. Khi lớn lên, một số xương ghép lại với nhau nên khi trưởng thành chỉ còn 206 chiếc.
Xương đùi là xương dài nhất trong cơ thể, với người cao 1.83m thì xương đùi dài tới 50cm
DẶN DÒ
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần “Em có biết”.
- Chuẩn bị trước bài mới.
nguon VI OLET