MÔN SINH HỌC LỚP 8
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG
NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ- PHẦN 1

I. Bộ xương
II. Cấu tạo và tính chất của xương
III. Cấu tạo và tính chất của cơ
CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG
Hệ vận động gồm các thành phần nào và chức năng của hệ cơ quan này là gì?
Hệ vận động gồm cơ và xương có chức năng nâng đỡ, tạo bộ khung cơ thể giúp cơ thể vận động, bảo vệ các nội quan.
CHỦ ĐỀ: VẬN ĐỘNG
I. BỘ XƯƠNG
NỘI DUNG

1. Các phần chính của bộ xương.

2. Các khớp xương.

1. Các phần chính của bộ xương:
Xương đầu
Xương thân
Xương chi
I. BỘ XƯƠNG
Em hãy cho biết bộ xương được chia làm mấy phần chính?
Quan sát hình:
1. Các phần chính của bộ xương:
- Bộ xương gồm 3 phần:
Quan sát hình 7 – 2:
+ Xương
đầu:
Xương mặt:
Xương sọ:
Em có nhận xét gì về tỷ lệ xương sọ so với xương mặt?
->Tỷ lệ: Xương sọ lớn hơn xương mặt
Bộ xương gồm 3 phần chính:
- Xương đầu:
+ Xương sọ: phát triển.
+ Xương mặt (lồi cằm).
1. Các phần chính của bộ xương:
1. Các phần chính của bộ xương:
Quan sát hình
- Xương thân gồm những xương nào?
- Xương sườn có bao nhiêu đôi?
- Xương cột sống được chia làm mấy đoạn? Mỗi đoạn gồm bao nhiêu đốt?
- Xương cột sống có hình dạng như thế nào và được tạo bởi bao nhiêu đốt sống?
+ Xương
thân
Xương cột sống:
Xương sườn:
Xương ức
có 12 đôi
hình chữ S, có 4 chỗ cong, có 30 đốt.
- Xương thân:
+ Cột sống: nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong.
+ Lồng ngực: xương sườn, xương ức.
1. Các phần chính của bộ xương:
1. Các phần chính của bộ xương:
Quan sát hình
- Xương chi gồm những xương nào?
- Xương tay gồm những xương nào?
- Xương chân gồm những xương nào?
+ Xương
chi
Xương
tay
Xương chân
tự do
Xương đai vai
Xương tay
tự do
Xương
chân
Xương đai
hông
- Bộ xương có chức năng gì?
- Bộ xương có chức năng tạo bộ khung cho cơ thể, nâng đỡ và bảo vệ các nội quan, giúp cơ thể vận động.
1. Các phần chính của bộ xương:
- Xương chi:
+ Đai xương: đai vai, đai hông.
+ Các xương: xương cánh, ống tay, bàn tay, ngón tay, xương đùi, ống chân, bàn chân, ngón chân.
 
 
Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
- Giống nhau: Đều gồm các phần tương tự nhau:
Xương tay Xương chân
+ X.đai vai + X.đai hông
+ X.cánh tay + X.đùi
+ X.cẳng tay + X.cẳng chân
+ X,cổ tay + X.cổ chân
+ X.bàn, x.ngón + X.bàn, x.ngón
- Khác nhau: Xương tay ngắn, mảnh, các khớp cử động nhiều; xương chân dài, to, khoẻ, ít cử động hơn.
Tay có cấu tạo thích nghi với quá trình lao động; Chân có cấu tạo thích nghi với quá trình đi thẳng đứng.
Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng?
- Cột sống có 4 chỗ cong, hình chữ S.
- Các phần xương gắn khớp phù hợp trọng lực cân.
- Lồng ngực nở rộng sang 2 bên.
- Xương gót phát triển về phía sau làm cho diện tích bàn chân lớn, đảm bảo sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng.
2. Các khớp xương:
Đọc  / 25 và quan sát hình 7 – 4/26
- Khớp là gì?
- Nêu đặc điểm của khớp: động, bán động và bất động ?
- Có mấy loại khớp? Kể tên?
- Khớp là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Có 3 loại khớp:
+ Khớp động: cử động linh hoạt.
VD: Khớp vai, khớp cổ tay…
+ Khớp bán động: Cử động hạn chế.
VD: Khớp xương cột sống, khớp ngón chân…
+ Khớp bất động: Không cử động được.
VD: Khớp hộp sọ, khớp xương chậu…
- Vì sao khớp động và khớp bán động có khả năng cử động khác nhau ?
LUYỆN TẬP
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Đặc điểm nào của bộ xương giúp con người có tư thế đứng thẳng :
Nhờ có xương và khớp C.Xương lồng ngực rộng

B. Xương cột sống hình chữ S D. Xương chi phát triển
Câu 2: Có những loại khớp nào?
Khớp động C. Khớp bất động

B. Khớp bán động D. Cả 3 phương án trên
EM CÓ BIẾT ?
Bộ xương của người khi mới sinh có tới 300 chiếc. Khi lớn lên, một số xương ghép lại với nhau nên khi trưởng thành chỉ còn 206 chiếc.
Xương đùi là xương dài nhất trong cơ thể, với người cao 1.83m thì xương đùi dài tới 50cm
- Xác định các loại khớp đã học trên cơ thể của bản thân em?
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 27.
- Đọc và tìm hiểu trước bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương trang 28, 29, 30.
Tiết sau tìm hiểu tiếp CĐ- Vận động
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
nguon VI OLET