CHÀO MỪNG CÁC EM HS ĐẾN VỚI TIẾT HỌC ĐỊA LÍ ! CHÚC CÁC EM LUÔN VUI, KHỎE VÀ HỌC TỐT!
MÔN: ĐỊA LÍ
LỚP 9
TRƯỜNG THCS PHÚ THỌ
BÀI 7
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố Nông nghiệp
Các nhân tố tự nhiên
Các nhân tố kinh tế-xã hội
Tài nguyên đất
Tài nguyên khí hậu
Tài nguyên nước
Tài nguyên sinh vật
Là tiền đề cơ bản
Dân cư và lao động nông thôn
Cơ sở vật chất-kĩ thuật
Chính sách phát triển nông nghiệp
Thị trường trong và ngoài nước
Là yếu tố quyết định
BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Nhân tố tự nhiên
ĐẤT
KHÍ HẬU
NƯỚC
SINH VẬT
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
1. Tài nguyên đất
Tài nguyên ĐẤT
Feralit
Phù sa
Phân bố
Cây trồng
Phân bố
Cây trồng
Atlat trang 11

CAO SU
HỒ TIÊU
CHÈ
TRỒNG RỪNG
Đất feralít trên 16 triệu ha, phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.

Đất phù sa 3 triệu ha phân bố ở đồng bằng, chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu long, đồng bằng sông Hồng.
LÚA GẠO
NGÔ
KHOAI
RAU
1. Tài nguyên đất
Thường xuyên cải tạo đất, sử dụng hợp lí
Diện tích đất nông nghiệp còn ít (hơn 9 triệu ha)
Trồng lúa và cây công nghiệp ngắn ngày
Khá đa dạng, bao gồm:
+ Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha
Biện pháp
Khó khăn
Thuận lợi
Đặc điểm
+ Đất feralit: trên 16 triệu ha
Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả…
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
1. Tài nguyên đất
2. Tài nguyên khí hậu
Phân tích những ảnh hưởng của tài nguyên khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp.
Atlat trang 9
2. Tài nguyên khí hậu
Đặc điểm
Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm


- Phân hoá thao chiều Bắc-Nam, theo mùa và theo độ cao
Thuận lợi
Cây cối sinh trưởng nhanh, có thể trồng từ 2 - 3 vụ trong năm
Trồng được nhiều loại cây: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới
Khó khăn
Thiên tai: bão, sương muối, rét hại
Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa đa dạng, thuận lợi đa dạng hóa các cây trồng, vật nuôi.
Thiên tai ở Việt Nam
Mùa mưa
Mùa khô
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
1. Tài nguyên đất
2. Tài nguyên khí hậu
3. Tài nguyên nước
Phân tích đặc điểm, thuận lợi và khó khăn của tài nguyên nước đối với sự phát triển nông nghiệp?
Atlat trang 10
3. Tài nguyên nước
Phát triển thuỷ lợi
Lũ lụt trong mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô
Cung cấp nước tưới trong mùa khô, hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp
- Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc
- Các sông đều có giá trị về thuỷ lợi, nguồn nước ngầm khá dồi dào
Biện pháp
Khó khăn
Thuận lợi
Đặc điểm
Mùa cạn
Mùa lũ
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
1. Tài nguyên đất
2. Tài nguyên khí hậu
3. Tài nguyên nước
4. Tài nguyên sinh vật
Tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì ? Ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất NN?
Atlat trang 12

Sinh vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng và vật nuôi, nhiều giống cây trồng và vật nuôi có chất lượng tốt. .
1. Tài nguyên đất: khá đa dạng, với hơn 9 triệu ha đất nông nghiệp.
+ Nhóm đất phù sa: tập trung tại các đồng bằng. Thích hợp trồng lúa nước và các loại cây ngắn ngày.
+ Nhóm đất feralit: tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi. Thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm và một số cây ngắn ngày khác (sắn, đậu tương...).
2. Tài nguyên khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nguồn nhiệt ẩm phong phú: cấy cối phát triển quanh năm, trồng được nhiều vụ. Khí hậu phân hoá theo mùa, theo chiều bắc-nam và theo độ cao tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp đa dạng : có thể trồng được các cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới, cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng.
3. Tài nguyên nước: Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, có giá trị lớn về thuỷ lợi. Nguồn nước ngầm khá dồi dào, là nguồn nước tưới quan trọng.
4. Tài nguyên sinh vật: phong phú, nhiều giống cây trồng và vật nuôi có chất lượng tốt.
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN:
là tiền đề cơ bản
BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
? Cho biết dân cư và lao động nông thôn có thuận lợi gì cho việc phát triển và phân bố nông nghiệp
Dân số: 80,6 triệu người (2003), 74% dân số sống ở nông thôn
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔ NGHIỆP
Dân số: 92,6 triệu người (2019), ở khu vực nông thôn là 63.149.249 người, chiếm 65,6%.
Đây là nhân tố quyết định thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp
Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong nông nghiệp
Hệ thống thuỷ lợi
Hệ thống dịch vụ trồng trọt
Hệ thống dịch vụ chăn nuôi
Các cơ sở vật chất-kĩ thuật khác
2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật
Ngày càng được hoàn thiện
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn

HỆ THỐNG THỦY LỢI
HỒ
ĐẬP
MƯƠNG
KÊNH

MÁY MÓC
PHÂN BÓN
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
HỆ THỐNG DỊCH VỤ TRỒNG TRỌT
GIỐNG CÂY

HỆ THỐNG DỊCH VỤ CHĂN NUÔI
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
? Nhà nước có những chính sách gì để khuyến khích phát triển nông nghiệp?
? Những chính sách đó đã đem lại kết quả gì cho nước ta
2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
4. Thị trường trong và ngoài nước
? Thị trường trong và ngoài nước có tác động như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
Được mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm, ổn định đầu ra cho nông sản
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI
Điều kiện kinh tế - xã hội là yếu tố quyết định đến sự phát triển nông nghiệp.
1. Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỷ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
2. Cơ sở vật chất – kỹ thuật: ngày càng hoàn thiện.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
4. Thị trường trong và ngoài nước: ngày càng được mở rộng.
Câu 1. Nối các ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp



CỦNG CỐ; LUYỆN TẬP
CỦNG CỐ; LUYỆN TẬP
Câu 2. Điều kiện tự nhiên chủ yếu nào sau đây tạo nên tính đa dạng về sản phẩm nông nghiệp ở nước ta?
A. Đất. B. Nước. C. Khí hậu. D. Sinh vật.
Câu 3. Nhân tố quyết định tạo nên thành tựu to lớn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta những năm qua là:
A. nguồn lao động ở nông thôn dồi dào, nhiều kinh nghiệm sản xuất.
B. cơ sở vật chất – kĩ thuật nông nghiệp ngày càng hoàn thiện.
C. chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn của Nhà nước.
D. thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
Học thuộc bài
Chuẩn bị bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp ”
+ Xem trước lược đồ 8.2 và bảng 8.3
+ Tìm hiểu sự phát triển của ngành trồng trọt và chăn nuôi ở nước ta
nguon VI OLET