This is your presentation title
TRƯỜNG THCS MỸ ĐỨC
TỔ: SINH_CÔNG NGHỆ
BÀI 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Giáo viên: Lâm Thúy Kiều
2
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Quan sát hình và hoàn thành nội dung bảng 1 trang 26 SGK
Chọn ghi kết quả đúng vào bảng 1:


Vụn hữu cơ –Qhợp
Roi
Phân đôi


VK, vụn hữu cơ
Chân giả
Phân đôi


VK, vụn hữu cơ
Lông bơi
Phân đôi &
tiếp hợp




Hồng cầu
Chân giả
Phân đôi
Hồng cầu
Tiêu giảm
Phân nhiều
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Đặc điểm động vật nguyên sinh sống tự do
- Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
- Có cơ quan di chuyển

- Dinh dưỡng: đa số là hình thức dị dưỡng
- Sinh sản vô tính bằng cách phân chia hay tiếp hợp
Đặc điểm động vật nguyên sinh sống ký sinh
- Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào.
- Cơ quan di chuyển: tiêu giảm hay kém phát triển
- Dinh dưỡng: hình thức dị dưỡng
- Sinh sản bằng hình thức phân chia
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Vậy Động vật nguyên sinh có các đặc điểm gì chung ?
+ Cơ thể đơn bào, có kích thước hiển vi
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng một số tự dưỡng
+ Sinh sản vô tính (chủ yếu theo kiểu phân đôi)
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Trùng đế giày
Trùng roi
Trùng biến hình
ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
♦ LỢI ÍCH NHƯ THẾ NÀO?

♦ TÁC HẠI RA SAO?
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Bệnh sốt rét
Trùng sốt rét
Sống kí sinh trong nước bọt của muỗi, thành ruột, trong máu người khi bệnh uể oải, kém ăn,ớn lạnh, sốt, thở gấp đổ mồ hôi nhiều.Nhức đầu, buồn nôn, đau nhức khắp cơ thể, lá lách phình to bất thường
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Bệnh kiết lỵ
Trùng Amip
(Entamoeba histolytica)
Ðau bụng
Tiêu phân nhày máu
Mót rặn
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Trùng Amip sống trong sông suối, hồ nước ấm, thậm chí cả trong bể bơi, gây đau đầu, cổ, sốt làm tổn thương não còn gây tử vong ở người
Bệnh Amip ăn não
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Bệnh ngủ li bì
Trùng roi gây bệnh “ngủ li bì” phổ biến ở vùng xích đạo châu Phi. Vật chủ trung gian truyền bệnh là ruồi txe - txe. (Người bệnh ban đầu sốt nhẹ, sau đó kiệt sức và buồn ngủ, nếu không chữa thì sẽ chết dần trong một giấc ngủ mê mệt.
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Bệnh hoa liễu
Do bị nhiễm loại trùng roi gây viêm nhiễm cổ tử cung ở nữ và tắc ống dẫn tinh của nam gây vô sinh
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Gây bệnh tiêu chảy ở ĐV: chó, thỏ, gà…
Bệnh cầu trùng
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
 Lợi ích
Làm thức ăn cho động vật nhỏ. Đặc biệt giáp xác nhỏ.
VD: Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp.
- Làm sạch môi trường nước
VD: Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
 Tác hại
Gây bệnh ở động vật
VD: Trùng cầu, trùng bào tử
- Gây bệnh ở người
VD: Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.

II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CÁC BỆNH ĐVNS GÂY NÊN
Bệnh do ĐVNS gây ra nguy hiểm cho người và ĐV vậy chúng ta sống ở môi trường hiện nay cần phải làm gì để hạn chế được bệnh?
Cách phòng chống
Tránh tiếp xúc với nước bị ô nhiễm.
Loại bỏ những nơi trú ẩn của muỗi như vệ sinh các đồ dùng đọng nước quanh nhà,mắc màn, diệt muỗi
Cách phòng chống
Rửa tay khi ăn, rửa hoa quả rau sạch, ăn chín uống sôi
BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH
Do không rửa tay sạch sẽ khi ăn, ăn thức ăn sống
Rửa tay sạch sẽ khi ăn, không ăn thức ăn sống ăn chín uống sôi
Ngủ không mắc màn, vệ sinh còn bẩn, đọng nhiều nước ao tù
Ngủ mắc màn,vệ sinh cống rãnh, diệt muỗi anôphen
Diệt ruồi xe xe,vệ sinh nơi ở, kiểm soát chặt chẽ người cho máu
Do ruồi xe xe truyền bệnh
Vệ sinh chuồng trại
Môi trường ô nhiễm

Dặn dò

Ghi bài đầy đủ, làm bài tập 1,2,3 SGK
Đọc mục “ Em có biết”
Kẻ bảng 1 ( cột 3 và 4 ) SGK vào vở
nguon VI OLET