Chào mừng các em học sinh
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC ONLINE KHTN 6
GV dạy: Bùi Lê Thắng
Trường: THCS Thuận Nam
THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS.
ĐO NHIỆT ĐỘ
NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ
Câu 1: Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của một vật.
Câu 2: Để so sánh độ “nóng” “lạnh” của một vật người ta dùng đại lượng nào?
Câu 3 : Tên gọi dụng cụ đo độ “nóng” “lạnh” của một vật?
Câu 4: Kể tên một số dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết?
I
CẤU TẠO CỦA NHIỆT KẾ
Bầu đựng chất lỏng
Ống quản
Thang chia độ
1
DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ
Nhiệt kế rượu
NK thủy ngân
NK y tế
DỤNG CỤ ĐO NHIỆT ĐỘ
NK kim loại
NK điện tử
NK dán trán
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4 và 7.5.
GHĐ:42oC. ĐCNN:0,1oC
GHĐ:45oC. ĐCNN:0,1oC
GHĐ:50oC. ĐCNN:1oC
THANG NHIỆT ĐỘ
Đơn vị:
Nhà Vật lí học người Thụy Điển Celsius
0C
Nhà Vật lí học người Đức Gabriel Fahrenheit
Đơn vị:
 0F
Nhà VLH người Scotland Willam Thomson, nam tước Kelvin
Đơn vị: K
Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
Đơn vị đo nhiệt độ:
Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K).
Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu: °C).
Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau.
THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS
2
Nhiệt độ đông đặc của nước
Nhiệt độ sôi của nước
00C
1000C
Những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ âm
Chia nhỏ khoảng cách giữa 00C và 1000C thành 100 phần bằng nhau, một phần ứng với 10C.
THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
3
1- QS (hình 7.6)  trả lời các câu hỏi: Để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Vì sao?
2- Điền từ vào chỗ trống. Khi đo nhiệt độ của một vật ta cần:
.................... nhiệt độ của vật cần đo.
.............. nhiệt kế phù hợp
.............. nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
............... phép đo.
............................... mỗi lần đo.
Bước 2: điền từ vào chỗ trống. Khi đo nhiệt độ của một vật ta cần:
. ................... nhiệt độ của vật cần đo.
.............. nhiệt kế phù hợp
.............. . nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
................ phép đo.
............................... mỗi lần đo.
Ước lượng
Chọn
Hiệu chỉnh
Thực hiện
Đọc và ghi kết quả
Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp
Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
Bước 1:Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.
Bước 4: Thực hiện phép đo.
Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo
3
THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
Câu 1:Tại sao bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thuỷ ngân thường ghi nhiệt độ từ 35°C đến 42°C?
Đáp án
Vì nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể con người, mà cơ thể con người chỉ trong khoảng 34oC đến 42oC.
Câu 2
Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ.
D. Hiện tượng nóng chảy của các chất.
A
Câu 3: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng:
Lựa chọn loại nhiệt kế để đo nhiệt độ của:
a) Cơ thể người b) nước sôi c) không khí trong phòng
Đáp án
a) Cơ thể người: lựa chọn nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ
b) Nước sôi: lựa chọn nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ
c) không khí trong phòng: lựa chọn nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ
Câu 4. Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
B. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.
D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Dung đã nói sai ở điểm nào?
C.
Câu 5. An nói rằng: "Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi hãy dùng.". Nói như thế có đúng không?
 Không đúng, nhiệt kế ỵ tế thường chỉ đo được nhiệt độ tối đa 42 °C, nếu nhúng vào nước sôi 100 °C nhiệt kế sẽ bị hư.
nguon VI OLET