CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
Về dự giờ lớp chúng ta
Tiết 31: Kiều ở lầu Ngưng Bích
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: đọc thuộc đoạn trích “Cảnh ngày xuân” ,nêu nội dung ý nghĩa của đoạn trích.

Tiết 37: kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu văn bản.
1. Vị trí đoạn trích
2.Đọc, chú thích


KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
(Trích “Truyện Kiều”-Nguyễn Du)
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya,
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mạt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Giải thích một số từ ngữ sau:








Khóa kín tuổi xuân, ý nói cấm cung; ở đây chỉ việc Kiều bị giam lỏng.
1. Khóa xuân:
2. Bẽ bàng:
Xấu hổ, tủi thẹn
3. Chén đồng:
Chén rượu thề nguyền, cùng lòng, cùng dạ với nhau
4. Tấm son:
Tấm lòng son, chỉ tấm lòng chung thủy gắn bó
5. Quạt nồng ấp lạnh:
Mùa hè, trời nóng nực thì quạt cho cha mẹ ngủ; mùa đông trời lạnh giá thì vào nằm trước để khi cha mẹ ngủ chỗ nằm đã ấm sẵn

Tiết 37: kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu văn bản.
1. Vị trí đoạn trích
2.Đọc, chú thích
3. Bố cục:
II. Tìm hiểu văn bản :

a. Sáu câu thơ đầu :
- Cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
=> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi
b. Tám câu tiếp :
*Nỗi nhớ Kim Trọng.
Nhớ kỉ niệm,nhớ lời thề nguyền hẹn ước.

=> Đau đớn, xót xa. Tấm lòng thủy chung son sắc
Đoạn 1: Sáu câu đầu.
Hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều.
Đoạn 2: Tám câu tiếp theo.
Nỗi thương nhớ Kim Trọng
và thương nhớ cha mẹ của nàng.
Đoạn 3: Tám câu cuối.
Tâm trạng đau buồn, âu lo của Kiều
thể hiện qua cách nhìn cảnh vật

3 phần
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ
Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng
Tiết 37: kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm.

b. Tám câu tiếp :
*Nỗi nhớ Kim Trọng.
=> Đau đớn, xót xa. Tấm lòng thủy chung son sắc

*Nỗi nhớ cha mẹ.
Xót Quạt nồng...
- Sân Lai...
Có khi....
Thành ngữ,câu hỏi tu từ. Điển tích,điển cố
Xót thương, day dứt, lo lắng
Hiếu thảo, giàu đức hi sinh.
-> Kiều là một người tình chung thủy, người con hiếu thảo ,giàu đức hi sinh,có tấm lòng vị tha,đáng trọng
II. Tìm hiểu văn bản :
c. Tám câu thơ cuối.
Buồn trông cửa bể chiều hôm, Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa, Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, A�m ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duyền
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi



Câu hỏi: Mỗi cảnh mà Kiều Buồn trông trong câu thơ gợi liên tưởng gì cho em về tâm trạng và thân phận của Thuý Kiều nhu th? n�o?
Nhóm 1: Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Nhóm 2: Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Nhóm 3: Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Nhóm 4: Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Thuyền, cánh buồm thấp thoáng xa xa.
nhớ về quê hương và gia đình.Nỗi buồn phiêu bạt.
Cô đơn , lẻ loi,buồn tủi
Hoa trôi.
Kiếp sống lạc loài, trôi dạt, vô định.
Lo lắng cho kiếp đời trôi nổi, bấp bênh
Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh.
Mệt mỏi chán chường, nỗi bi thương vô vọng kéo dài.
cuộc sống tẻ nhạt, vô vị, héo tàn
Ầm ầm tiếng sóng...,kêu.
Những tai ương cuộc đời.
Hoảng hốt, hãi hùng,bất an
Buồn trông
Điệp ngữ
- Miêu tả nội tâm nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tình, từ láy,câu hỏi tu từ,ẩn dụ, nhân hóa...
=> Cô đơn,buồn đau,lo lắng, sợ hãi trước tương lai vô định
Tiết 37: kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đọc hiểu văn bản.
1.Vị trí đoạn trích
2.Đọc chú thích
3.Bố cục
II.Tìm hiểu văn bản :
a. Sáu câu thơ đầu :
- Cảnh mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp
=> Tâm trạng cô đơn, buồn tủi
b. Tám câu tiếp :
- Kiều là một người tình chung thủy, người con hiếu thảo ,giàu đức hi sinh,có tấm lòng vị tha,đáng trọng
c. Tám câu thơ cuối.
- Miêu tả nội tâm nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tình, điệp ngữ từ láy,câu hỏi tu từ,ẩn dụ, nhân hóa...
=> Cô đơn,buồn đau,lo lắng, sợ hãi trước tương lai vô định
III. Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội
tâmnhân vật, nghệ thuật điệp ngữ,ẩn dụ,
câu hỏi tu từ...
2. Nội dung :
- Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi,
tấm lòng chung thủy hiếu thảo của Kiều
* Ghi nhớ : SGK ( trang 96 )
Tiết 37 : kiều ở lầu ngưng bích
(Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du)
I. Đc hiểu chú thích.
II. Đọc hiểu văn bản.
1.Đọc :
2. Phân tích :
a. 6 câu thơ đầu :
b. Tám câu tiếp :
c. Tám câu thơ cuối.
III. Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm
nhân vật, nghệ thuật điệp ngữ,ẩn dụ,câu hỏi
tu từ...
2. Nội dung :
- Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi,
tấm lòng chung thủy hiếu thảo của Kiều
* Ghi nhớ (SGK - 96)
IV. Luyện tập :
1. Cảnh thiên nhiên trong 6 câu thơ đầu
có gì khác với cảnh thiên nhiên trong 8
câu thơ cuôi ?
2. Em hiểu gì về bút pháp tả cảnh ngụ tình ?
Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận
của em về 8 câu thơ cuối ?
V. Hướng dẫn về nhà :
1. Học thuộc lòng đoạn trích. Diễn xuôi đoạn trích thành bài văn viết của mình.
2. Đọc bài ĐỌC THÊM (sgk-96). Hãy thử so sánh cách miêu tả của Nguyễn Du với Thanh Tâm Tài Nhân như thế nào?
3. Soạn văn bản : “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”
- Tìm hiểu về tác giả , tác phẩm
- Đọc kĩ đoạn trích
- Sọan bài theo câu hỏi SGK.
Xin ch�n th�nh c?m on !
Tiết học đến đây kết thúc,
kính chúc quý thầy cô mạnh khoẻ!
Chúc các em học giỏi !
nguon VI OLET