Chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ lớp 5B
NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ THỊ THÚY DUNG
Đại từ xưng hô là gì ?
Thứ sáu
Bạn gấu ơi, cho mình hỏi đường một chút được không?
Giờ tôi không rảnh, chú em đi tìm người khác mà hỏi.
Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma văn Kháng
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa

đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
I. Nhận xét
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012

Quan hệ từ
Luyện từ và câu:
say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên

những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên

những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma văn Kháng
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa

đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
1 Nhận xét
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012

Quan hệ từ
Luyện từ và câu:
say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên

những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên

những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa

đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma văn Kháng
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa

đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
1 Nhận xét
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012

Quan hệ từ
Luyện từ và câu:
say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên

những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên

những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa

đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc
như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn
cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma văn Kháng
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa

đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
1 Nhận xét
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012

Quan hệ từ
Luyện từ và câu:
say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên

những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên

những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa

đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012

Quan hệ từ
Luyện từ và câu:
Ví dụ:Nam rất thích ngồi với bà ngoại , nghe bà kể câu
chuyện hoàng tử tí hon
Ngoài những quan hệ từ : và, của, như,nhưng còn có những quan hệ từ khác như: ……………………..
Ngoài những quan hệ từ : và, của, như,nhưng còn có những quan hệ từ khác như: với, hay, hoặc, thì, ở, tại, mà, bằng, để, về…

Rừng say ngây và
ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng. ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại bằng, như, để, về…
Nhận xét
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây
(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)
được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu Quan hệ từ
Quan hệ của các ý được biểu hiện bằng cặp từ nếu …thì …
a) Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ thưa vắng bóng chim.
rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim
Quan hệ của các ý được biểu hiện bằng cặp từ nếu …thì …
a) Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ thưa vắng bóng chim.
Vậy cặp từ nếu …thì …: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thuyết- kết quả.
Điều kiện,
giả thuyết
Kết quả
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
Quan hệ của các ý được biểu hiện bằng cặp từ tuy …nhưng …
Vậy cặp từ tuy …nhưng …: biểu thị quan hệ tương phản.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
GHI NHỚ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm
thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những
câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2.Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu Quan hệ từ
Yêu cầu thảo luận nhóm 2 (Thời gian 2 phút)
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu Quan hệ từ
Luyện tập
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Văn Long
Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Văn Long
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu Quan hệ từ
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
- Vì … nên… ( biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả )
- Tuy … nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản)
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu Quan hệ từ
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu Quan hệ từ
+ Em và An là đôi bạn thân.
+ Em học giỏi môn Tiếng Việt Nhưng em trai em lại học giỏi
môn Toán.
+ Cái áo của tôi còn mới nguyên.
Câu
Từ
Bé học ở trường mầm non.

Bạn An đi học bằng xe đạp.
bằng
Mặc dù đã khuya nhưng Bình vẫn ngồi học.

Cây dừa với cây dương được trồng
nhiều ở bờ biển.
với
Bé Thu thích ra ban công để ngắm
khu vườn nhỏ của nhà mình.
để
của
Nam không những giỏi văn …..còn
giỏi cả môn toán nữa
Mặc dù
nhưng
không những
Trò chơi “ĐIỀN TỪ”
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu Quan hệ từ
GHI NHỚ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm
thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những
câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2.Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu Quan hệ từ
Chúc các thầy các cô mạnh khỏe
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
nguon VI OLET