CHẬM NHƯ RÙA
Lâu quá….
GẦN MỰC THÌ ĐEN, GẦN ĐÈN THÌ RẠNG
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
CHẬM NHƯ RÙA
GẦN MỰC THÌ ĐEN, GẦN ĐÈN THÌ RẠNG
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
NHƯ
THÌ
CỦA
THÌ
Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
(Khánh Hoài)
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết dịu hiền.
(Sơn Tinh,Thủy Tinh)
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
( Tô Hoài)
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lý Lan)
THẢO LUẬN NHÓM TỔ ( 3 PHÚT)
Dựa vào liến thức đã học ở Tiểu học, hãy xác định quan hệ từ trong những câu dưới đây.
Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ
Nhóm 1 – câu a
Nhóm 2 – câu b
Nhóm 3 – câu c
Nhóm 4 – câu d
Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết dịu hiền.
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
của
như
Bởi

nên

Nhưng
Biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu.
Biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh.
“ Bởi…nên”: Biểu thị ý nghĩa quan hệ nguyên nhân – kết quả
“và”: Biểu thị ý nghĩa quan hệ liên hợp.
“mà”: Biểu thị ý nghĩa chỉ mục đích.
“nhưng”: Biểu thị ý nghĩa quan hệ tương phản.
của


* Bài tập nhanh
Cho 4 câu sau, từ “của , để ” trong câu nào là quan hệ từ?
a/ Nhà nó lắm của.

b/ Sách của nó.

c/ Nam để quyển sách ở trên bàn.

d/ Nam mua sách để đọc
của : là danh từ
của : là quan hệ từ
Lưu ý: Có một số quan hệ từ có hình thức giống danh từ, động từ.
Cần phân biệt rõ để xác định đúng.
để : là động từ
để: là quan hệ từ
PHIẾU HỌC TẬP ( 2 PHÚT)
Khuôn mặt cô gái
(vẫn rõ nghĩa)
-> Lòng tin nhân dân
(không rõ nghĩa)
-> Cái tủ gỗ mà anh vừa mới mua
(vẫn rõ nghĩa)
->Nó đến trường xe đạp
(không rõ nghĩa)
-> giỏi toán
(vẫn rõ nghĩa)
->Viết một bài văn phong cảnh Hồ Tây
(không rõ nghĩa)
-> Làm việc nhà
(đổi nghĩa)
-> Quyển sách đặt trên bàn
(vẫn rõ nghĩa)
X
X
x
X
x
X
X
x
Nếu …
Vì …
Tuy …
Sở dĩ …
Hễ …
thì
nên
nhưng
vì (cho nên, là vì)
thì


*Bài tập 1: (Thảo luận nhóm đôi – 1phút). Tìm quan hệ từ trong đoạn văn trên.
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ
được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào
là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng
như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát
của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh
thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp và chỗ trống trong đoạn văn sau:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... tôi như vậy. Thực ra, tôi ......... nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ....... nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi ....... cái vẻ mặt đợi chờ đó. ....... tôi lạnh lùng ........ nó lảng đi. Tôi vui vẻ ....... tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
với

Nếu
thì

với
với


*Bài tập 3:
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a- Nó rất thân ái bạn bè.
b- Nó rất thân ái với bạn bè.
c- Bố mẹ rất lo lắng con.
d- Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách nay.
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Bài tập 4:
Viết một đoạn van ngắn ( từ 4 - 6 câu) ch? d? phong trào thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày Phụ n? Việt Nam 20/10, trong đó có sử dụng quan hệ từ? G?ch du?i cỏc quan h? t? trong do?n van dú.
Gợi ý
- Viết đúng chủ đề: phong trào thi đua học tập
- Sử dụng linh hoạt quan hệ từ
- Trình b�y sạch sẽ, rõ ràng.
1
3
2
4
5
6
S

H

U
N
H
Ư
H
Ì
T
V
À
N
H
Â
N
Q
U

V
Ì
C
H
O
N
Ê
N
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Câu 3 : (3 chữ cái) Tìm QHT trong câu sau: Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào.
Câu 4 : (2chữ cái) Tìm QHT trong câu sau:
Rừng say ngây và ấm nóng.
Câu 2 : (3 chữ cái) Tìm QHT trong câu sau:
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm
Câu 5 : (7 chữ cái) Các QHT vì/bởi/tại/do…cho nên/nên/mà… biểu thị quan hệ gì?
Câu 1 : ( 5 chữ cái) QHT của biểu thị ý nghĩa gì?
Câu 6 : (8 chữ cái) Điền QHT thích hợp vào câu sau:
… chưng bác mẹ tôi nghèo
… tôi phải băm bèo, thái khoai
QUAN HỆ TỪ


QUAN HỆ TỪ
Khái niệm
Sử dụng
Biểu thị quan hệ:
sở hữu, so sánh,
Nhân quả…
Liên kết các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
Không bắt buộc
hoặc bắt buộc dùng.
Dùng thành cặp
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
A. BÀI VỪA HỌC:
- Thế nào là quan hệ từ?
- Các cách sử dụng quan hệ từ.
- Làm bài tập 4,5 (SGK/ 99)
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 4:
- Viết đúng chủ đề đã chọn.
- Sử dụng linh hoạt quan hệ từ.
- Trình bày sạch, đẹp.

Bài 5: Xác định câu nào có ý khen; câu nào có ý chê
- Nó gầy nhưng khỏe.
- Nó khỏe nhưng gầy.
Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe (tỏ ý khen)
Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (tỏ ý chê)
nguon VI OLET