Chúng ta cùng quan sát các
hình ảnh sau
Video 1
Video 2
Video 3
CHƯƠNG III. SÓNG CƠ
Bài 7. SÓNG CƠ
PHƯƠNG TRÌNH SÓNG
NỘI DUNG
1. Hiện tượng sóng
2. Những đại lượng đặc trưng của sóng
Cần rung
Mũi S
ÊTÔ
O
M
x
Quan sát hiện tượng
a. Định nghĩa:
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
1. Hiện tượng sóng
Chú ý: Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động (trạng thái dao động) của các phần tử vật chất lan truyền còn các phần tử vật chất chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định.
Em hãy nhận xét về phương dao động và phương truyền sóng?
O
X
M
P
Phương dao động
Phương truyền sóng
b. Phân loại sóng
* Sóng ngang: là sóng trong đó các phần
tử của môi trường dao động theo phương
vuông góc với phương truyền sóng.
P
Q
Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su.
Chú ý: Sóng ngang truyền được ở bề mặt chất lỏng và trong chất rắn .
Em hãy nhận xét về phương dao động và phương truyền sóng?
*Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.


Ví dụ: Sóng trên một lò xo, sóng âm.
Chú ý: Sóng dọc truyền được trong cả ba môi
trường vật chất rắn, lỏng và khí.
Chú ý :

• Các môi trường rắn, lỏng, khí được gọi là môi trường vật chất.

• Sóng cơ không truyền được trong
chân không.
c. Giải thích sự tạo thành sóng cơ
Như vậy: Sóng cơ được tạo thành do lực liên kết đàn hồi giữa các phần tử của môi trường
Lực đàn hồi xuất hiện khi biến dạng lệch truyền được sóng ngang
Lực đàn hồi xuất hiện khi biến dạng nén, dãn thì truyền được sóng dọc
2. Các đặc trưng của chuyển động sóng
a. Biên độ A của sóng :
là biên độ dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
b. Chu kì (T), tần số (f) của sóng:
Là chu kỳ, tần dao động của các phần tử môi trường có sóng truyền qua.
c. Tốc độ truyền sóng v: Là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường (tốc độ truyền pha của dao động).

- Tốc độ truyền sóng cơ trong các môi trường giảm theo thứ tự: Rắn > lỏng > khí
d. Bước sóng :Là quãng đường mà sóng lan truyền được trong một chu kì dao động.

Hay bước sóng là khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha với nhau.
Trong đó n là số lần Nhô lên, hoặc số ngọn song đi qua một điểm.
e. Năng lượng sóng:
- Là năng lượng dao động của các phần tử của
môi trường mà sóng truyền qua.
- Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
NỘI DUNG CẦN NẮM
1. Sóng cơ
Khái niệm
Phân loại
Môi trường truyền sóng
2. Những đại lượng đặc trưng của sóng
Chu kỳ, tần số
Biên độ
Bước sóng
Tốc độ truyền sóng
Năng lượng
3. Công thức liên hệ
PHƯƠNG TRÌNH SÓNG
G/s phương trình sóng tại nguồn O:

Biết OM=d, phương trình sóng tại M do nguồn O truyền đến là:
O
M
ĐỘ LỆCH PHA:
Chú ý: Từ công thức trên ta có thể suy ra một số trường hợp thường gặp sau :
 Hai dao động cùng pha khi có:
Hay: Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha
ĐỘ LỆCH PHA
 Hai dao động ngược pha khi có:
Hay: Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng số bán nguyên lần bước sóng thì dao động ngược pha.
ĐỘ LỆCH PHA
Hai dao động vuông pha khi có
Hay: Hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng số bán nguyên lần nửa bước sóng thì dao động vuông pha.
CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG
Câu 1. Chọn phát biểu đúng
Sóng trên mặt nước là sóng ngang.
Sóng ngang có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
Sóng dọc có phương dao động vuông
góc với phương truyền sóng.
Sóng cơ học truyền được trong chân
không.
A
B
C
D
Câu 2. Chọn phát biểu đúng



Chất rắn và chất lỏng truyền được cả
sóng ngang và sóng dọc.
Chỉ có chất khí mới truyền được
sóng dọc.
Sự truyền sóng cũng làm vật chất
truyền theo.
Vận tốc truyền sóng ngang lớn hơn
vận tốc truyền sóng dọc.
A
B
C
D
Câu 3.Quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kỳ dao động của sóng gọi là
A. Vận tốc truyền
B. Bước sóng
C. Chu kỳ
D. Tần số
Củng cố:
Câu 4: Một sóng có tần số 120Hz truyền
trong một môi trường với tốc độ 60m/s thì bước sóng của nó là bao nhiêu?
TT:
ƒ =120Hz
V=60m/s
λ= ?
BL:
Áp dụng công thức
→ λ= v/ ƒ = 60/120=0,5m
5. Trong hiện tượng sóng trên mặt nước do một nguồn sóng gây ra, nếu gọi bước sóng là , thì khoảng cách giữa n vòng tròn sóng ( gợn nhô) liên tiếp nhau sẽ là:
A: n  B: ( n- 1)  C: 0,5n  D: ( n+1) 

6. Một người quan sát trên mặt biển thấy chiếc phao nhô lên cao 10 lần trong 36 s và đo được khoảng cách hai đỉnh lân cận là 10 m. Tính vận tốc truyền sóng trên mặt biển.
2,5 m/s B. 5 m/s
C. 10 m/s D. 1,25 m/s
7. Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O lan truyền trên mặt nước với vận tốc v = 5 m/s. Người ta thấy hai điểm M, N gần nhau nhất trên mặt nước nằm trên cùng đường thẳng qua O và cách nhau 50 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số của sóng đó là
A. 0,2 Hz. B. 5 Hz. C. 2,5 Hz. D. 1,5 Hz.
8. Nguồn phát sóng được biểu diễn u = 3cos(20t) cm. Vận tốc truyền sóng là 4 m/s. Phương trình dao động của một phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng cách nguồn 20 cm là?
HD: Tính
Xin cảm ơn sự có mặt của quý Thầy Cô và các em học sinh lớp 12A3.
nguon VI OLET