Bài 7: CÁC NƯỚC TÂY ÂU
LƯỢC ĐỒ CHÂU ÂU
Tây Âu
Dông Âu
Ranh giới Đông Âu (màu đỏ - chỉ những nước XHCN) và Tây Âu (màu xanh - chỉ những nước TBCN) được hình thành trong Chiến tranh lạnh
LƯỢC ĐỒ CHÂU ÂU SAU 1945
Bài 7 TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945-1950
Các vùng châu Âu theo cách phân chia của Liên hợp quốc:

Bắc Âu

Tây Âu

Đông Âu

Nam Âu

Ranh giới Đông - Tây Âu trong Chiến tranh lạnh
   Khối Tây Âu - các nước thành viên NATO
   Khối Đông Âu - Hiệp ước Vácsava và SEV
   Các nước trung lập theo CNTB
Bài 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 1950
1. Kinh tế:
- Dựa vào viện trợ Mĩ qua kế hoạch Macsan→ 1950 kinh tế phục hồi
- Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
Tư liệu: Các điều kiện của Mĩ đối với các nước nhận viện trợ theo kế hoạch “Phục hưng Châu Âu”:
- Các nước nhận viện trợ khi sử dụng các khoản tiền phải được Mĩ phê chuẩn;
- Không được tiến hành quốc hữu hoá các xí nghiệp;
- Các nước nhận viện trợ không được sản xuất những hàng hoá có tính chất cạnh tranh với Mĩ, phải dùng tiền viện trợ để mua hàng Mĩ; hạ thuế quan đối với hàng hoá của Mĩ nhập vào;
Phải gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ ( như ở Pháp, Italia…); Phải cắt đứt quan hệ buôn bán với Liên Xô;
- Các nước nhận viện trợ phải nhận cung cấp cho Mĩ những vật liệu chiến lược, phải bảo hộ quyền lợi khai thác và đầu tư của các nhà kinh doanh Mĩ….
Con thuyền Tây Âu đang căng buồm dưới kế hoạch Marshall.
Ngoại trưởng Mĩ Marshall (1880 - 1959)
Bài 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 1950
1. Kinh tế:
- Dựa vào viện trợ Mĩ qua kế hoạch Macsan→ kinh tế phục hồi (1950)
- Bị chiến tranh tàn phá
2. Đối ngoại:
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Quay lại thuộc địa cũ.
Vì suy yếu phải nhận viện trợ của Mĩ chịu ràng buộc Mĩ.
Lo ngại ảnh hưởng Liên Xô và các nước Đông Âu.
Bài 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 1950
- Kinh tế phát triển nhanh
1. Kinh tế
II. Tây Âu từ 1950 - 1973
- Đầu thập kỉ 70 trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới; khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới.
ê
Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Tây Âu phát triển?
Bài 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 1950
- Kinh tế phát triển nhanh
1. Kinh tế
II. Tây Âu từ 1950 - 1973
- Đầu thập kỉ 70 trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới; khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới.
* Nguyên nhân:
1. Áp dụng KHKT
2. Vai trò của nhà nước
3.Tận dụng viện trợ Mĩ, giá nguyên liệu rẻ, hợp tác Liên minh châu Âu (EU)
Bài 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 1950
- Kinh tế phát triển nhanh
1. Kinh tế
II. Tây Âu từ 1950 - 1973
- Đầu thập kỉ 70 trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới; khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới.
2. Đối ngoại:
- Một số nước tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Một số nước đa dạng hóa quan hệ đối ngoại thoát sự lệ thuộc Mĩ.
Bài 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 1950
II. Tây Âu từ 1945 - 1973
III. Tây Âu từ 1973 - 1991 (HỌC SGK)
CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC
C?NG HỊA
D�N CH? D?C
Beclin
TI?P KH?C
H� LAN
B?
PH�P
�O
TH?Y SI
NƯỚC ĐỨC SAU CTTG2
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA MĨ
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA LIÊN XÔ
BA LAN
BỨC TƯỜNG BEC LIN
Bài 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 1950
II. Tây Âu từ 1945 - 1973
III. Tây Âu từ 1973 - 1991( HỌC SGK)
IV. Tây Âu từ 1991 - 2000
1. Kinh tế:
- Vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
2. Đối ngoại: có sự điều chỉnh quan trọng, có sự khác biệt giữa các quốc gia
- Anh tục tiếp liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Pháp, Đức trở thành đối trọng với Mĩ
- Mở rộng quan hệ với các nước châu Á, châu Phi, Mĩ la tinh, các nước thuộc Đông Âu, SNG
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH TẾ, ĐỐI NGOẠI TÂY ÂU SAU CHIÊN TRANH
Bài 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 1950
II. Tây Âu từ 1945 - 1973
III. Tây Âu từ 1973 - 1991( HỌC SGK)
V. Liên minh châu Âu (EU)
Vì sao các nước Tây Âu muốn thành lập một tổ chức khu vực?
1. Sự ra đời và quá trình phát triển
IV. Tây Âu từ 1991 - 2000
* Qu� trình th�nh l?p:
18/ 4/1951, Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Lucxămbua thành lập “Cộng đồng than - thép Châu Âu” (ECSC)
25/ 3/1957, 6 nước kí Hiệp ước Rô ma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử” (EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế Châu Âu” (EEC)
1/ 7/1967, 3 tổ chức trên hợp thành Cộng đồng Châu Âu” (EC)
12/ 1991, các thành viên kí Hiệp ước Maxtrich, từ ngày 1/1/1993 EC đổi thành Liên minh châu Âu (EU)
Bài 7. TÂY ÂU
Cộng đồng
than thép châu
Âu(1951)
Cộng dồng
Năng lượng
Nguyên tử
châu Âu(1957)
C?ng d?ng
kinh t? chõu
�u(1957)
C?ng d?ng chõu �u
(1967)
Liên minh châu Âu
(1991)
Sơ đồ thể hiện quá trình liên kết khu vực
của các nước Tây Âu
1986
1986
1973
1973
1973
1978
1995
1995
1995
2004
2004
2004
2004
2004
2004
2004
2004
2007
2004
2004
2007
1951
1951
1951
1951
1951
1951
6 nước trong Cộng đồng than thép châu Âu

Lúcxămbua
Ngân hàng trung ương Châu Âu.
Hội nghị Maxtơrích
Xây dựng thị
trường nội địa Châu
Âu, phát hành một
đồng tiền chung duy
nhất ơrô (EURO).
2. Xây dựng một liên
minh chính trị, tiến
tới một nhà nước
chung Châu Âu.
Diện tích: 4.000.000 km2; Dân số: khoảng 493 triệu người; GDP
khoảng 13 000 tỷ USD (2006); GDP/đầu người: 29 000 USD/năm
(2006)
LIÊN MINH CHÂU ÂU EU
Khẩu hiệu của EU: Thống nhất trong đa dạng
Bài 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 1950
II. Tây Âu từ 1945 - 1973
III. Tây Âu từ 1973 - 1991( HỌC SGK)
IV. Liên minh châu Âu(EU)
1. Sự ra đời và quá trình phát triển
2. Mục tiêu:
Hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên về kinh tế, tiền tệ, đối ngoại và an ninh chung.
Một phiên họp của Nghị viện châu Âu
Đồng tiền chung Châu Âu (EURO) 1/1/1999
Các đồng tiền kim loại Euro cùng một mệnh giá giống nhau ở mặt trước, nhưng có trang trí khác nhau ở mặt sau, đặc trưng cho từng quốc gia phát hành.
Trụ sở của Liên minh châu Âu ở Brussenls (Bỉ)


.
Cờ Liên minh châu Âu (European Union)
Ý nghĩa lá cờ chung
của Liên minh châu Âu
Lá cờ châu Âu là biểu tượng cho sự Liên hiệp các nước Âu châu. Một vòng tròn gồm những ngôi sao vàng tượng trưng cho sự liên kết và sự hài hòa giữa các dân tộc Âu châu. Số ngôi sao không liên hệ gì với số quốc gia hợp thành. 12 ngôi sao tượng trưng cho sự hoàn hảo, trọn vẹn và nhất quán, cũng như lá cờ sẽ giữ mãi không đổi cho dù số thành viên có tăng lên.
Quá trình liên kết khu vực

Xlôvênia
-1951: Bỉ, Đức, Italia, Lucxămbua, Pháp, Hà Lan
- 1973: Đan Mạch, Ireland, Anh
- 1981: Hi Lạp
- 1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
- 1995: Áo, Phần Lan, Thụy Điển
2004: Séc, Hunggary, Ba Lan, Slovakia,
Slôvenia, Lítva, Látvia, Éttônia, Manta, Cộng hoà Síp
2007: Rumani, Bungari
2013: Croatia
Croatia
Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích gì cho các quốc gia thành viên?
b. Hợp tác phát triển phát triển
(nguồn vốn, nhân lực, tiềm lực KHKT…)
d. Tăng sức cạnh tranh, tránh bị phụ thuộc, chi phối từ bên ngoài.
c. Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
a. Mở rộng thị trường.
Bài 7. TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 1950
II. Tây Âu từ 1945 - 1973
III. Tây Âu từ 1973 - 1991 (ĐỌC THÊM SGK)
IV. Liên minh châu Âu (EU)
1. Sự ra đời và quá trình phát triển
2. Mục tiêu:
Hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên về kinh tế, tiền tệ, đối ngoại và an ninh chung.
10/ 1990 Việt Nam và EU đặt quan hệ ngoại giao chính thức.
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng và ông Karel De Gucht - Cao uỷ Thương mại của Uỷ ban châu Âu đang ở thăm và làm việc tại Việt Nam 2/3/2010
Việt Nam và EU ký Hiệp định khung tháng 10 /2010 bên lề Hội nghị cấp cao ASEM 8 tại Brussels. 

Nhân dịp kỉ niệm 15 năm (1990 - 2006),  Bộ Bưu chính  Viễn thông phát hành bộ tem “Quan hệ hợp tác Việt Nam - EU” 1/10/2006
1.“Liên minh châu Âu” (EU) là một tổ chức
hợp tác liên minh về kinh tế, chính trị và an ninh… giữa các nước thành viên có cùng một chế độ chính trị.
hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ.
liên minh về chính trị, đối ngoại.
liên minh, hợp tác nhằm giải quyết những vấn đề về an ninh chung.
2. Đến cuối thập kỉ 90 của TKXX, Liên minh châu Âu là một tổ chức
liên kết kinh tế lớn nhất thế giới.
liên kết chính trị chặt chẽ lớn nhất thế giới.
liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.
có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế.
PH?N LAN
TH?Y DI?N
ANH
AILEN
B? D�O NHA
T�Y BAN NHA
PH�P
ITALIA
HI L?P
�O
D?C
L�C XEM BUA
B?
H� LAN
DAN M?CH
nguon VI OLET