Tiết 25: TÌNH THÁI TỪ
NGỮ VĂN 8
Thế nào là trợ từ, thán từ ? Em hãy tìm một số trợ từ, thán từ thường dùng.
Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
Một số trợ từ thường dùng : những, có, chính, đích, ngay…
Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Một số thán từ :
Thán từ bộc lộ tình cảm,cảm xúc : a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,…
- Thán từ gọi đáp : này, ơi, vâng, dạ, ừ,…
HỆ THỐNG TỪ LOẠI TIẾNG VIỆT
4. PHÓ TỪ
12. TÌNH THÁI TỪ
1. DANH TỪ
2. ĐỘNG TỪ
3. TÍNH TỪ
7. SỐ TỪ
6. LƯỢNG TỪ
5. CHỈ TỪ
8. ĐẠI TỪ
9. QUAN HỆ TỪ
10. TRỢ TỪ
11. THÁN TỪ
TiẾt 25: TÌNH THÁI TỪ
Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ và trả lời các câu hỏi:
a/ - Mẹ đi làm rồi à?
b/ Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi!
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
c/ Thương thay cũng một kiếp người ,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
d/ - Em chào cô ạ!
1. Trong các ví dụ a, b, c nếu bỏ các chữ in đậm, ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào?
2. Ở ví dụ d, tự ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?
I. Chức năng của tình thái từ:
1/ Ví dụ SGK/80
* Ví dụ :
- Mẹ đi làm rồi à ?
Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi,thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi !
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Thương thay cũng một kiếp người,
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi !
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Câu nghi vấn.
Câu cầu khiến.
Câu cảm thán.
TÌNH THÁI TỪ
- Mẹ đi làm rồi à ?
b. - Con nín đi !
c. Thương thay cũng một kiếp người
Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi!
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
- Mẹ đi làm rồi.
b. - Con nín.
c. Thương cũng một kiếp người
Khéo mang lấy sắc tài làm chi.
Không còn là câu nghi vấn.
Không còn là câu cầu khiến.
Không tạo được câu cảm thán .
d. Em chào cô ạ!
Em chào cô.
Có sắc thái kính trọng, lễ phép.
a. Mẹ đi làm rồi à ?
b. Con nín đi !
c. Thương thay…..
d. Em chào cô ạ !
à, đi, thay, ạ…
Tình thái từ
 Tạo sắc thái kính trọng, lễ phép.
 Chức năng tạo câu nghi vấn.
 Chức năng tạo câu cầu khiến.
 Chức năng tạo câu cảm thán.
a) Từ “à”: Để cấu tạo câu nghi vấn.
b) Từ “đi”: Để cấu tạo câu cầu khiến
c) Từ “thay”: Để cấu tạo câu cảm thán.
d) Từ “ạ”: Để tạo nên sắc thái tình cảm: thể hiện mức độ lễ phép cao
I. Chức năng của tình thái từ
1. Ví dụ SGK/80
2. Nhận xét
3. Ghi nhớ 1 (SGK/81)
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
+Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, hử, chứ, chăng,..
+Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,…
+ Tình thái từ cảm thán: thay, sao,…
+ Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,…
à, đi, thay, ạ…
Tình thái từ
1. Ví dụ SGK/81
Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào?
- Bạn chưa về à?
- Thầy mệt ạ?
- Bạn giúp tôi một tay nhé!
- Bác giúp cháu một tay ạ!
II. Sử dụng tình thái từ:
PHIẾU BÀI TẬP
Câu nghi vấn
thân mật
Tuổi tác
(ngang bằng)
Câu nghi vấn
thân mật
Tuổi tác
(ngang bằng)
Câu nghi vấn
lễ phép,
kính trọng
Thứ bậc
(thầy - trò)
Câu nghi vấn
thân mật
Tuổi tác
(ngang bằng)
Câu nghi vấn
lễ phép,
kính trọng
Thứ bậc
(thầy - trò)
Câu cầu khiến
thân mật
Tuổi tác
(ngang bằng)
Câu nghi vấn
thân mật
Tuổi tác
(ngang bằng)
Câu nghi vấn
lễ phép,
kính trọng
Thứ bậc
(thầy - trò)
Câu cầu khiến
thân mật
Tuổi tác
(ngang bằng)
Câu cầu khiến
lễ phép,
kính trọng
Tuổi tác
(lớn - nhỏ)
II. Sử dụng tình thái từ:
1. Ví dụ SGK/81
2. Nhận xét
à: hỏi, thân mật, bằng vai.
ạ: hỏi, lễ phép, người dưới hỏi người trên.
nhé: cầu khiến, thân mật, bằng vai.
ạ: cầu khiến, lễ phép, người nhỏ tuổi nhờ người lớn tuổi.
3. Ghi nhớ 2 (SGK/81)
Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…).
Dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái của câu sau:
Hoa học bài.

Hoa học bài ư?
Hoa học bài à?
Hoa học bài nhé!
Hoa học bài đi !
Hoa học bài ạ!
Tình thái từ nghi vấn được dùng để hỏi, thể hiện sự băn khoăn, có khi dùng làm lời chào hỏi.
Tình thái từ cầu khiến, được dùng như lời nhắc nhở, động viên.
Tình thái từ biểu thị sắc thái tôn trọng, lễ phép.
Bài tập nhanh (2 phút):
Có ý kiến cho rằng các câu sau đây đều có sử dụng tình thái từ. Em có đồng tình với ý kiến của bạn không? Vì sao?

a. Ta đi nào!
b. Nào! Chúng ta cùng đi học.
c. Em chăm chỉ mà!
d. Con nó thi đậu mà tôi lo.
e. Vừa thay thời khóa biểu đấy.
Tình thái từ
Thán từ
Tình thái từ
Quan hệ từ
Động từ

Lưu ý: Cần phân biệt rõ tình thái từ với các từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại.
BT1
Em học bài đi!

Em đi học bài đây.

Nhà trường vừa thay thời khóa biểu.

Lo thay! Nguy thay!
Tình thái từ cầu khiến
Tình thái từ cảm thán
Động từ
Động từ
Lưu ý: Cần phân biệt rõ tình thái từ với các từ đồng âm khác nghĩa, khác từ loại.
Tiết 25 : TÌNH THÁI TỪ
a. Mẹ đi làm rồi à ?

b. À ! Tớ nhớ ra rồi.
Tình thái từ.
Xác định tình thái từ trong các câu sau:
Thán từ.
Giống nhau: Đều biểu thị tình cảm, cảm xúc của người nói.
Khác nhau:
Tình thái từ
Thán từ
Thường đứng ở cuối câu.
Không thể tách thành câu đặc biệt
Thường đứng ở đầu câu.
Có thể tách thành câu đặc biệt.
III. LUYỆN TẬP
a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy.

b. Nhanh lên nào anh em ơi!

c. Làm như thế mới đúng chứ!

d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.
BÀI TẬP 1/ sgk. 81,82
e. Cứu tôi với !

g. Nó chơi với bạn từ sáng.
h. Con cò đậu ở đằng kia !

i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.




Đại từ
Tình thái từ cầu khiến: kêu gọi, thúc giục
Tình thái từ thể hiện sự đồng tình, ủng hộ
Trợ từ dùng để nhấn mạnh
Tình thái từ cầu khiến
Quan hệ từ
Chỉ từ
Tình thái từ biểu thị
thái độ nhấn mạnh
Bài 2 SGK/82: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:

III. Luyện tập:
Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang:
Bác trai đã khá rồi chứ?


b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! … Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt.

… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?

 Tình thái từ nghi vấn, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều đã được khẳng định, chủ yếu thể hiện sự quan tâm.
 Tình thái từ cảm thán, nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
 Tình thái từ nghi vấn, tỏ thái độ phân vân.
Bài 2/82: Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong những câu dưới đây:
a) Từ chứ : Dùng để hỏi, muốn hỏi điều ít nhiều đã khẳng định.
b) Từ chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định.
c) Từ ư : Hỏi với thái độ phân vân.
d) Từ nhỉ : Hỏi với thái độ vừa thân mật vừa thất vọng.
e) Từ nhé : Dặn dò với thái độ thân mật.
g) Từ vậy : Thể hiện thái độ miễn cưỡng.
h) Từ cơ mà : Thể hiện thái độ thuyết phục.
III. Luyện tập:
Bài tập 3 SGK/83: Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy.
Bài tập 4 SGK/83:
Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội sau đây.
- Học sinh với thầy cô giáo.
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi.
- Con với bố mẹ hoặc cô, dì, chú, bác.
Ví dụ:
- Tôi đã nói rồi mà !
- Bác đi đâu đấy ?
ĐẶt câu hỎi dùng các tình tỪ thái phù hỢp vỚi quan hỆ xã hỘi sau đây:
VD: Cô giảng giúp em cách đọc từ vựng bài này được không ạ?
VD: Bạn có biết đánh cờ vua không vậy?
Bài tập 4 Sgk
- Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo;
- Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi;
- Con với bố mẹ hoặc chú, bác, cô , dì;
VD: Ba uốn dẻo như con được không ạ?
Cô giảng giúp em bài tập này được không ạ?
Bạn giúp mình làm bài tập này nhé?
Ông mặt trời lên cao quá mẹ nhỉ?
III. Luyện tập: SGK/81,82,83
Bài 4: Đặt câu hỏi dùng các tình từ thái phù hợp với quan hệ xã hội trong các tình huống sau
Bài 5: Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc trong tiếng địa phương khác mà em biết?
Một số tình thái từ địa phương Nam bộ:
   + Ha (như từ hả trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá ha?
   + Nghen (nhé): Em ở nhà một mình nghen.
   + Há (nhỉ): Lạnh quá chú Năm há!
   + Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ!
   + Hen (nhỉ): Ở đây vui quá hen!
Đối với bài học ở tiết học này:
Hiểu về tình thái từ và cách sử dụng tình thái từ.
- Làm các bài tập còn lại trong sgk/ 82-83.
Tìm thêm một số ví dụ và tình huống giao tiếp có sử dụng tình thái từ.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Chân thành cảm ơn!
Quý thầy cô và các em đã cùng lắng nghe!
nguon VI OLET