DÂN SỐ NƯỚC TA.
ĐỊA LÝ
TRƯỜNG TIỂU HỌC SÔNG CẦU
1. Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
2. Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
Địa lý:
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.
1. Dân số.
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
+ Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người.
+ Nước ta có dân số đông.
- Năm 2004 , nước ta có dân số là bao nhiêu?
- Nước ta có số dân đứng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á?
+ Nước ta có số dân đứng thứ ba trong số các nước Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam?
1. Dân số.
* Đọc bảng số liệu trên và TLCH:
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
1. Dân số.
2. Gia tăng dân số
- Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
Triệu người
Năm
1979
1989
1999
20
40
60
80
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
2. Gia tăng dân số
- Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết dân nước ta từng năm?
- Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người ?
- Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta?
* Năm 1979 là 52,7 triệu người. * Năm 1989 là 64,4 triệu người. * Năm 1999 là 76,3 triệu người.
* Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
* Dân số nước ta tăng nhanh.
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
1. Dân số.
2. Gia tăng dân số
- Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.
96 963 958
97 442 805
2 161 249
2 413 000
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
1. Dân số.
2. Gia tăng dân số.
* Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
* Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.
* Hậu quả của việc gia tăng dân số.
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
Điều kiện sống và sinh hoạt gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn.
Hậu quả của việc gia tăng dân số.
Quá tải trong các bệnh viện, trường học và trong giao thông
Tàn phá rừng gây ảnh hưởng đến môi trường và khí hậu
Kinh tế chậm phát triển, thiếu việc làm, mất trật tự xã hội.
* Hậu quả của việc gia tăng dân số.
Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, khổ cực, …
Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện…không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục không đảm bảo,…
Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai…
Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội, …
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
* Quan sát và nhận xét về nội dung hai bức tranh sau:
- Cuộc sống vui vẻ, đầy đủ, hạnh phúc.
- Cuộc sống khó khăn, thiếu thốn, vất vả.
- Gia đình đông con.
- Gia đình ít con
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
* Gia đình ít con có đời sống như thế nào?
- Gia đình hạnh phúc.
- Kinh tế gia đình đảm bảo, đủ ăn, đủ mặc, gia đình đảm bảo tiệm nghi, có thời gian thư giãn nghỉ ngơi, đi du lịch, có sự tích lũy để dành,…
- Nuôi con học hành đến nơi, đến chốn…
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
* Gia đình có ít con là những gia đình luôn vui vẻ và hạnh phúc.
* Gia đình ít con có đời sống như thế nào?
- Gia đình hạnh phúc.
* Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số nước ta giảm đi so với trước?
- Kinh tế gia đình đảm bảo, đủ ăn, đủ mặc, gia đình đảm bảo tiệm nghi,có thời gian thư giãn nghỉ ngơi, đi du lịch ,có sự tích lũy để dành,…
- Nuôi con học hành đến nơi, đến chốn…
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
Chính sách tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình của nhà nước.
1. Dân số
2. Gia tăng dân số
- Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.
- Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.
- Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình, những năm gần đây tốc độ tăng dân số của nước ta đã giảm hơn so với trước.
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
GHI NHỚ.
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Địa lý:
DÂN SỐ NƯỚC TA.
Một từ gồm 4 chữ cái nói lên đặc điểm dân số nước ta.
Một từ gồm 5 chữ cái nói về tốc độ tăng dân số ở nước ta.
Trò chơi: Ô CHỮ KÌ DIỆU
Một từ gồm 8 chữ cái nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh.
CHÀO CÁC EM !
nguon VI OLET