CHÀO Mừng QUÝ
THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
LỚP 5/4
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ LIÊN
MÔN DẠY : ĐỊA LÍ
BÀI DẠY: DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lý
Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.
¼ diện tích đất là đồng bằng, ¾ diện tích đất là đồi núi
¾ diện tích đất là đồng bằng, ¼ diện tích đất là đồi núi.

Câu 1: Trên phần đất liền nước ta:
Câu 2: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 3: Sông ngòi nước ta có đặc điểm:
Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt.
Sông ở nước ta chứa ít phù sa.
c. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
Dân số là gì?
Dân số là tập hợp những con người đang sống ở một vùng địa lí hoặc một không gian nhất định, là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội, thường được đo bằng một cuộc điều tra dân số và biểu hiện bằng tháp dân số.
DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016
Địa lý
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
1. Dân số
- Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có tác dụng gì?
- Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
- Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị nào?
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
1. Dân số
- Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?
- Nước ta có số dân đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
3
Lược đồ các nước Đông Nam Á
Diện tích phần lãnh thổ nước ta là bao nhiêu? Nêu nhận xét về diện tích của nước ta so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á?
Diện tích phần lãnh thổ của nước ta là 330000 km2 . Diện tích vào loại trung bình.
Bảng thống kê số liệu năm 2014
Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 7/2014 khoảng 93.421.835 người, đứng thứ 3 trong khu vực và thứ 14 trên thế giới.
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
1. Dân số
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
3
Nước ta có số dân đông
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
1. Dân số
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
2. Gia tăng dân số
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
2. Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ.
3. Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
1. Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
- Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, có tác dụng là dựa vào biểu đồ có thể thấy được sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm.
- Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân tính bằng đơn vị triệu người.
- Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm.
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
- Quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, thảo luận và trả lời câu hỏi sau?
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
1: Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết số dân của mỗi năm?
2: Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
- Từ năm 1989 đến năm1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
- Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Thảo luận nhóm đôi, trong 4 phút
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
Triệu nguười
Năm
1979
1989
1999
20
40
60
80
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
Dân số nước ta qua các năm:
- Năm 1979 là 52,7 triệu người
- Năm 1989 là 64,4 triệu người
- Năm 1999 là 76,3 triệu người
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
Triệu ngưuời
Năm
1979
1989
1999
20
40
60
80
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
- Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người
- Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người
- Ước tính trong vòng 20 năm qua, mỗi năm số dân tăng thêm hơn 1 triệu người
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
Triệu người
Năm
1979
1989
1999
20
40
60
80
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
Dân số nước ta tăng nhanh
Dân số nước ta tăng nhanh
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
Tốc độ gia tăng dân số của nước ta là rất nhanh. Theo ước tính thì mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh có số dân trung bình như: Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bình Thuận, Vĩnh Long,...; gần gấp đôi số dân của một tỉnh như Cao Bằng, Ninh Thuận,... gấp 3 lần số dân ở một tỉnh miền núi như Lai Châu, Đắk Lăk,...
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
1. Dân số
2. Gia tăng dân số
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
1. Dân số
2. Gia tăng dân số
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.
3. Hậu quả của gia tăng dân số
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
Thảo luận nhóm bàn trong 3 phút
Quan sát các hình sau và dựa vào vốn hiểu biết của em hãy thảo luận nhóm bàn để nêu về các hậu quả do dân số tăng nhanh ?
Hậu quả của dân số tăng nhanh
Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc hậu.
Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện… -> không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục…
Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai…
Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội
Giao thông ùn tắc



Dõn s? dụng v� tang quỏ nhanh gõy nhi?u khú khan d?i v?i vi?c d?m b?o cỏc nhu c?u trong cu?c s?ng c?a ngu?i dõn.
Bệnh viện quá tải
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
Liên hệ thực tế:
Sự gia tăng dân số thì môi trường dẫn đến bị ô
nhiểm bởi những chất thải và khói bụi. Vì vậy em
cần phải làm gì để giảm bớt ô nhiểm môi trường?
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
77,6
83,2
88,5
Triệu người
Năm
Số dân nước ta từng năm:
Năm 2000:
Năm 2006:
Năm 2012:
2. Từ năm 2000 đến năm 2006 dân số nước ta tăng thêm………… người
Từ năm 2006 đến năm 2012 dân số nước ta tăng thêm……………người
Những năm gần đây tốc độ tăng dân số đã giảm hơn.
77,6 triệu người
83,2 triệu người
88,5 triệu người
5,6 triệu
5,3 triệu
Nhận xét về sự gia tăng dân số của nước ta.
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
3. Hậu quả của gia tăng dân số
Để giảm sự gia tăng dân số, Nhà nước ta đã có
những biện pháp nào?
Nhà nước đã có chính sách tuyên truyền vận động
nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình;
mặc khác người dân cũng bước đầu có ý thức được sự
cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện nuôi dạy,chăm
sóc con cái cho tốt và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
1. Dân số
2. Gia tăng dân số
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người.
3. Hậu quả của gia tăng dân số
Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc
nâng cao đời sống.
Những năm gần đây tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
Liên hệ thực tế:
Em biết gì về tình hình dân số ở địa phương em?
Hình 1
Hình 2
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
Liên hệ thực tế:
Em sẽ làm gì để góp phần giảm sự gia tăng dân số
đối với gia đình và người thân?
Địa lí:
Bài 8: Dân số nước ta
Ghi nhớ:
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Qua bài học em rút ra được điều gì?
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012
Môn: Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
1
2
3
A
B
C
Gồm 5 chữ: Nước ta có số dân tăng như thế nào?
T H Ứ 3
N H A N H
N G H È O Đ Ó I
Gồm 4 chữ: Vào năm 2004, nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
Gồm 8 chữ: Dân số tăng dẫn đến hậu quả gì?
Trò chơi: Ô CHỮ BÍ MẬT
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
nguon VI OLET