Tiết 9: Bài 8.

Dd
Dd
Dd
Tiết 9: Bài 8.
A. Natri hidroxit - NaOH
B. Canxi hidroxit - Ca(OH)2
A. Natri hidroxit - NaOH
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
- Dung dịch natri hiđroxit có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da.
(sgk/tr.26)
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- NaOH có những tính chất hóa học nào?
NaOH có tính chất hóa học của bazơ tan:
Làm đổi màu chất chỉ thị:
Dd bazơ là quỳ tím -> xanh; phenolphthalein không màu -> hồng
2. Tác dụng với axit
NaOH + H3PO4 
3. Tác dụng với oxit axit
NaOH + P2O5
4. Tác dụng với dd muối
NaOH + CuSO4
3 3
6 2 3
Na3PO4 + H2O
 Na3PO4 + H2O
 Cu(OH)2  + Na2SO4
2
III. ỨNG DỤNG CỦA NATRI HIĐROXIT
(sgk/tr.26)
dd NaCl
dd NaCl
dd NaOH
Cực dương
Cực âm
Màng ngăn xốp
dd NaOH
H2
Cl2
Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl
VI. SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT
H2O  H+ + OH-
=> H+ + e  H;
NaCl  Na+ + Cl-
2 H  H2 
=> Cl- - e  Cl;
2 Cl  Cl2 
=> Na+ + OH-  NaOH
NaOH + H2  + Cl2 
Điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hòa.
VI. SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT
NaCl + H2O
Màng ngăn xốp ngăn không cho Cl2 quay trở lại tác dụng với NaOH.
2 2 2
B. Canxi hidroxit - Ca(OH)2
B. Canxi hidroxit - Ca(OH)2
TÍNH CHẤT
1. Pha chế dung dịch canxi hidroxit
Vôi sống + H2O => Vôi nước
=> Lọc => dd Ca(OH)2 (nước vôi trong, ~2g Ca(OH)2/ lít dd).
2. Tính chất hóa học.
Ca(OH)2 có TCHH của bazơ tan
1. Làm đổi màu chất chỉ thị :
2. Tác dụng với axit
3. Tác dụng với oxit axit:
4. Tác dụng với dd muối
(HS viết các PTHH minh họa)
3. Ứng dụng của Ca(OH)2
- Làm vật liệu xây dựng
- Khử chua đất trồng
- Khử độc chất thải CN
- Diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết ĐV,…
(sgk/tr.29)
II. THANG pH
II. THANG pH
(HS tự đọc)
pH < 7 : môi trường axit
pH = 7 : môi trường trung tính
pH > 7 ; môi trường bazơ
Bài tập 1: Trong quá trình sản xuất điện tại nhà máy nhiệt điện có tạo ra một số khí như: SO2, CO2, HCl, H2S.
Những chất khí này có ảnh hưởng gì đến sức khỏe con người và môi trường sống ?
Em hãy đề xuất một hóa chất rẻ tiền trong các chất sau: nước, nước vôi, nước biển để loại bỏ các khí trên trước khi thải ra môi trường? Giải thích.
Khí SO2, CO2, HCl, H2S gây hại cho sức khỏe con người và MT.
Sử dụng nước vôi Ca(OH)2.
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
2 HCl + Ca(OH)2  CaCl2 + 2 H2O
H2S + Ca(OH)2  CaS + 2 H2O
BÀI TẬP
Bài tập 2: Để phân biệt 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl ta phải dùng thuốc thử nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Quỳ tím
C. Dd H2SO4
B. Nước và quỳ tím
D. B và C.
BÀI TẬP 3 : (Bài 2 tr.27/ sgk)
Zn
Zn(OH)2
NaOH
Fe(OH)3
CuSO4
NaCl
HCl
 
NaOH
2 3
2 2
2
2
DẶN DÒ:
- Học bài và ghi nhớ nội dung bài học.
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 27 và bài
1, 3, 4 trang 30 SGK.
- Tìm hiểu nội dung bài : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI.
nguon VI OLET