Trường THPT An Biên

Những hình ảnh dưới gắn với nước nào? Nêu hiểu biết của em về nước đó
BÀI 8. NHẬT BẢN
Lược đồ Nhật Bản
Diện tích: 377.835km2
Dân số: 127.5 triệu
người (6/2006)
BÀI 8. NHẬT BẢN
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000
THẢO LUẬN
NHÓM
Nội dung
Tình hình kinh tế, chính sách đối ngoại của
Nhật Bản từ 1945 đến 2000?

Nội dung 1: Thảo luận về sự phát triển kinh tế, của các nước Nhật Bản từ 1945 đến năm 2000.
Nội dung 2: Thảo luận về chính sách đối ngoại của các nước Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000.
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000
Giáo viên gợi ý học sinh lập bảng theo mẫu sau
NGƯỜI MÁY ASIMO ĐANG GIAO LƯU VỚI CÁC TRẺ EM MĨ
THÀNH PHỐ HIRÔSHIMA NGÀY NAY
THÀNH PHỐ NAGASAKI NGÀY NAY
NHÀ MÁY ĐIỆN HAT NHÂN
Trồng trọt theo phuong pháp sinh học: nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát
Bộ trưởng ngoại giao Nhật thăm Việt Nam
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ QUAN HỆ VIỆT -NHẬT
BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 1. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 trở đi ?
A. Sự phát triển nhảy vọt. B. Sự phát triển vượt bật.
C. Sự phát triển thần kì. D. Sự phát to lớn.
Câu 2. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 3. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về
A. dự trữ vàng. B. tài chính.
C. ngoại tệ. D. chủ nợ lớn nhất thế giới.
Câu 4: Nhân tố quyết định dẫn tới sự phát triển của “ thần kì ” Nhật Bản là
A. coi trọng giáo dục và khoa học - kĩ thuật B. chú trọng đầu tư vốn ra nước ngoài
C. thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài D. bán các bằng phát minh , sáng chế
BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 5. Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học- kĩ thuật?
A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh. B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông. D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng .
Câu 6. Nét đặc biệt trong nền văn hóa của Nhật Bản mà đến ngày nay vẫn còn lưu giữ?
A. Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. B. Kết hợp giữa thơ, nhạc họa với kiến trúc.
C. Kết hợp giữa kiếm đạo và trà đạo. D. Kết hợp giữa hoa đạo, trà đạo với kiếm đạo.
Câu 7. Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000?
A. Vị trí trên trường quốc tế về kinh tế và chính trị.
B. Là một cường quốc về công nghệ và kinh tế.
C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự.
D. Là một cường quôc về quân sự và chính trị.
BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 8: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ năm 1945 – 2000 là
hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc B. đa dạng hóa , đa phương hóa quan hệ ngoại giao
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ D. phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Vai trò quản lý, điều tiết có hiệu quả của nhà nước
B. Áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
C. Lãnh thổ rộng , giàu tài nguyên , nhân công dồi dào
D. Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất lớn , năng lực cạnh tranh cao .
Câu 10: Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với các nước
A. Mỹ Latinh B. Tây Âu
C. Đông Nam Á D. Châu Phi
nguon VI OLET