BÀI 8 (TIẾT 10):
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
Mục lục :
I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN.
II. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC.
CÁC EM HÃY NÊU MỐC THỜI GIAN ĐÁNH DẤU THỜI KÌ ĐẦU VÀ CUỐI THỜI CẬN ĐẠI VÀ NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH TRONG THỜI KÌ?
I. Những kiến thức cơ bản
Cách mạng tư sản.
CNTB chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
Phong trào công nhân.
Phong trào giải phóng dân tộc.
Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Thành tựu văn hóa thời cận đại.
1. Cách mạng tư sản
Các em hãy nêu tên các cuộc cách mạng tư sản đã học ?
Đặc điểm chung và riêng của các cuộc cách mạng tư sản là gì ?
1. Cách mạng tư sản
Khác nhau:
- Hình thức cách mạng .
- Giải phóng dân tộc.
- Nội chiến.
- Thống nhất đất nước.
Giống nhau:
- Mục tiêu cách mạng: Thủ tiêu chế độ phong kiến cũ.
- Tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
CÁC EM HÃY NÊU ĐIỀU KIỆN KINH TẾ ĐỂ CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHUYỂN SANG CNĐQ ?
Điều kiện để CNTB chuyển sang CNĐQ:





CNTB
TẬP TRUNG VỐN
CÁC CÔNG TY ĐỘC QUYỀN


CNĐQ
2. CNTB chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc

CÂU HỎI: EM HÃY NÊU CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ KINH TẾ VÀ ĐỐI NỘI, ĐỐI NGOẠI CỦA CNTB ?
Về kinh tế:
- Kinh tế tư bản phát triển mạnh.
=> TB >< TB.
=> Chiến tranh thế giới thứ I nổ ra.
Về đối nội:
- Bóc lột sức lao động của công nhân trong nước.
=> Tư sản >< Vô sản.
=> Xuất hiện phong trào công nhân, sự ra đời của CN Mác.
Về đối ngoại:
- Xâm lược và bóc lột thuộc địa.
=> ĐQ >< thuộc địa.
=> Phong trào giải phóng dân tộc xuất hiện.
3. Phong trào công nhân

CÁC EM HÃY NHẬN XÉT VỀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN THỜI CẬN ĐẠI ?
* Về phong trào công nhân:
Đấu tranh từ tự phát đến tự giác.
Ngày càng phát triển cả về số lượng và chất lượng ( nhận thức về vai trò và nhiệm vụ của giai cấp; có tổ chức và đường lối lãnh đạo đúng: Quốc tế I, II và học thuyết Mác…)
=> Kết quả: Tuy chưa giành thắng lợi hoàn toàn song giai cấp công nhân đã trở thành lực lượng chính trị vững mạnh, các ĐCS được thành lập….
4. Phong trào GPDT
CÁC EM HÃY NÊU NGUYÊN NHÂN CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH BỊ THỰC DÂN ĐẾ QUỐC ÂU – MĨ XÂM LƯỢC ?
Nguyên nhân khách quan :
- Do các nước đế quốc có nhu cầu về nguyên liệu và thị trường.
Nguyên nhân chủ quan :
Do các nước bị xâm lược có đặc điểm:
- Giàu tài nguyên, dân số đông, diện tích rộng lớn.
- Nền kinh tế yếu kém, chính trị khủng hoảng, quân sự lạc hậu.
- Có vị trí chiến lược quan trọng.
5. Chiến tranh TG I
Nhiệm vụ:
- Phân tích quan hệ giữa các nước TB lớn dẫn đến chiến tranh TG thứ I ?
- Tóm tắt ngắn gọn diễn biến chiến tranh ?
- Hậu quả của cuộc chiến ?
Quan hệ giữa các nước TB
TB già ><
(Anh, Pháp) - Nhiều thuộc địa.
- Kinh tế phát triển chậm lại.
TB trẻ
(Đức, Nhật)
- Ít thuộc địa.
- Kinh tế phát triển nhanh, mạnh.
6. Thành tựu văn hóa thời cận đại
- Nhận xét chung về sự phát triển của văn hóa cận đại và nêu nội dung, vai trò của nó.
- Học thuyết CNXH khoa học:
+ Bối cảnh xã hội.
+ Nội dung quan điểm.
+ Ý nghĩa.
( Liên hệ đến phong trào công nhân )
II. Bài tập củng cố
Làm bài tập SGK (trang 46).
Nêu ý nghĩa của CMTS.
Nhận xét về phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước thuộc địa.
Điểm giống và khác nhau giữa Nhật và Xiêm và lập bảng so sánh.
Bảng so sánh
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Lập bảng theo mẫu SGK trang 44.
( Yêu cầu: lựa chọn các sự kiện chính và trình bày ngắn gọn, có tính hệ thống, theo tiến trình lịch sử hoặc theo vấn đề)
- Ôn tập các nội dung đã học để kiểm tra 45 phút tiết 11.
nguon VI OLET