ĐỊA LÍ 9
TRƯỜNG THCS THẠNH MỸ
ĐỊA LÍ 9
Kiểm Tra kiến thức cũ
Kể tên các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.Theo em hai nhân tố nào là quan trọng nhất trình bày hai nhân tố đó.
TIẾT 9 - BÀI 9:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ lâm nghiệp, thủy sản
ĐỊA LÝ KINH TẾ
NỘI DUNG

BÀI 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I.LÂM NGHIỆP
II. NGÀNH THỦY SẢN
BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng
Đọc mục 1 SGK, quan sát lược đồ lâm nghiệp và thủy sản Việt Nam
Cho biết thực trạng rừng nước ta hiện nay?

Những nguyên nhân nào làm cho tài nguyên rừng nước ta đang ngày càng cạn kiệt?
BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Vì sao tài nguyên rừng của nước ta bị cạn kiệt?
TÌM VÀNG
LÀM NƯƠNG RẪY
CHÁY RỪNG
LẤY GỖ
NGUYÊN NHÂN
HẬU QUẢ NẠN PHÁ RỪNG
HẬU QUẢ NẠN PHÁ RỪNG
LŨ LỤT
HẠN HÁN
LÀM NƯƠNG RẪY
CHÁY RỪNG
LẤY GỖ
CHIẾN TRANH
BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng

*Thực trạng:
- Tài nguyên rừng bị cạn kiệt, độ che phủ của rừng rất thấp 35% (năm 2000)
- Diện tích rừng nước ta còn khoảng 11 triệu ha.
Rừng:
đặc dụng
Rừng phòng hộ
Rừng sản xuất
Quan sát H9.2 cho biết nước ta có mấy loại rừng
Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu.
Rừng phòng hộ là các khu rừng đầu nguồn, ven biển: Góp phần hạn chế thiên tai, bảo vệ môi trường.
Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên: bảo vệ hệ sinh thái và các giống loài quý hiếm, phát triển du lịch
Rừng phòng hộ
Ở đầu nguồn các sông, ven biển
Chống thiên tai, bảo vệ môi trường
Rừng sản xuất
Ở vùng núi thấp và núi trung bình
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu
Rừng đặc dụng
Ở môi trường tiêu biểu điển hình cho các hệ sinh thái
Bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm
BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng

*Thực trạng:
-Có 3 loại rừng:
+Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ
+Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, lũ lụt
+Rừng đặc dụng: Bảo vệ và dự trữ hệ sinh thái, các vườn quốc gia…
2.Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
KHAI THÁC GỖ
- Khai thác gỗ và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du, mỗi năm hơn 2,5 triệu m3 gỗ.
CHẾ BIẾN GỖ
- Công nghiệp chế biến lâm sản phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
Trồng rừng
Việc đầu tư trồng rùng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
- Trồng rừng: tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông-lâm kết hợp.
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Vì sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ?
* Trồng rừng đem lại lợi ích:
+ B¶o vÖ m«i trư­êng sinh th¸i, b¶o vÖ ®Êt, h¹n chÕ giã bảo, lò lôt, h¹n h¸n, xãi mßn. B¶o vÖ nguồn gen quý, cung cÊp l©m s¶n...
+ Đem lại lợi ích kinh tế cho đất nước, làm giàu cho người dân …
* Chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng :
+ T¸i t¹o nguån tµi nguyªn quý, b¶o vÖ m«i tr­êng, ổn ®Þnh viÖc lµm, n©ng cao ®êi sèng...
+ ĐÞa ph­¬ng giao ®Êt, giao rõng ®Õn tõng hé gia đình b¶o vÖ vµ chăm sãc...
BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng

*Thực trạng:
2.Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du.
- Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp.
* Vai trò của các loại rừng: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và mô hình nông lâm kết hợp.
BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. LÂM NGHIỆP
II. NGÀNH THỦY SẢN
1. Nguồn lợi thủy sản
Đọc thông tin SGK trang 36 + tập bản đồ địa lí 9
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn ngành thủy sản.
Tàu cá vỏ thép đánh bắt xa bờ gắn liền với bảo vệ chủ quyền biển đảo đang được khuyến khích đóng mới
Tại sao phải chú trọng phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ?
Nhằm bổ sung thêm nguồn thủy sản tự nhiên có nguy cơ bị cạn kiệt. Khai thác được tiềm năng to lớn của đất nước. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho nông dân. Ổn định nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
KHÓ KHĂN
PHƯƠNG TIỆN LẠC HẬU, TẬP TRUNG ĐÁNH BẮT VEN BỜ
- Nhiều sông ngòi, ao hồ thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Vùng biển rộng với nhiều bãi tôm, cá và ngư trường lớn.
- Dọc bờ biển có đầm phá bãi triều, rừng ngập mặn thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước mặn.
- Nhiều thiên tai làm giảm năng suất đánh bắt cá và nuôi trồng thủy sản.
- Môi trường bị suy thoái, ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt, suy giảm.
- Đòi hỏi vốn rất lớn trong khi phần lớn ngư dân còn nghèo.
BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. LÂM NGHIỆP
II. NGÀNH THỦY SẢN
1. Nguồn lợi thủy sản
- Thuận lợi
+ Khai thác: vùng biển có nhiều bãi tôm, bãi cá với 4 ngư trường trọng điểm. Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc.
+ Nuôi trồng: Nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, nước mặn, nước lợ.
- Khó khăn: hay bị thiên tai, môi trường bị suy thoái, vốn ít,…
2.Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
Bảng 9.2. Sản lượng thủy sản (nghìn tấn)
Hãy so sánh số liệu trong bảng, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản.
Bảng cơ cấu ngành thủy sản (%)
80,8
76,5
68,1
19,2
23,5
23,8
31,9
+ Sản lượng khai thác tăng khá nhanh (Cà Mau, Bà Rịa -Vũng Tàu).
+ Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh (Cà Mau, An Giang, Bến Tre).
- Xuất khẩu thủy sản phát triển vượt bậc (đứng thứ 3 sau dầu khí và may mặc)
Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc.
BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
II. NGÀNH THỦY SẢN
2.Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Khai thác: sản lượng tăng khá nhanh, các tỉnh dẫn đầu: K.Giang, C. Mau, B.Rịa - V. Tàu,...
- Nuôi trồng: phát triển nhanh (tôm, cá): C.Mau, A.Giang, B.Tre...
- Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Về nhà học bài. Dựa vào bảng số liệu sau:
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng nước ta thời kì 1990 – 2002 và nêu nhận xét?
Nghìn tấn
Năm
1990
0
400
800
1200
1600
2000
728,5
162,1
1994
1120,9
344,1
1998
425
1357
2002
1802,6
844,8
2400
2800
890,6
1482
1782
2647,4
Khai thác
Nuôi trồng
Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản thời kì 1990-2002
nguon VI OLET