Bài 8
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
BÀI 8
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Xem thông tin SGK trang 28, 29, 30, 31, 32 + Atlat trang 18,19 + kiến thức hiện có…
Nông nghiệp chia ra mấy nhóm ngành ? Kể ra.
Theo em hiện nay ngành nào là ngành chính. Giải thích.
- Nhận định chung về ngành nông nghiệp Việt Nam.
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT
Đặc điểm chung: Phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng. Trồng trọt vẫn là ngành chính.
Ngành trồng trọt phân ra mấy nhóm cây. Theo em nhóm cây nào giữ vai trò quan trọng nhất. Giải thích.

Bảng 8.1. CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (%)
Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì ?
Giảm 6,3 %
Tăng 9,2 %
Giảm 2,9 %

Tăng 1,34 lần
Tăng 2,2 lần
Tăng 2,96 lần
Tăng 1,99 lần
BẢNG 8.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ SẢN XUẤT LÚA THỜI KÌ 1980 - 2002
Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980 – 2002.
Cây lương thực gồm những loại cây chủ yếu nào ?
LÚA
SẮN
KHOAI
NGÔ

Lúa là cây trồng chính, trồng khắp trên cả nước. Diện tích, năng suất, sản lượng, bình quân lương thực trên đầu người không ngừng tăng.
Xác định trên bản đồ những vùng trồng lúa chính ở nước ta?
Vùng đồng bằng sông Hồng
Vùng đồng bằng sông Cửu Long

Việt Nam từ một nước nhập khẩu lương thực đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới.
+ 1986: nhập 351 nghìn tấn gạo.
+ 1988 - 1989: Bắt đầu có gạo xuất khẩu.
+ 2004: Xuất 3,8 triệu tấn gạo.
1. Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa và các cây hoa màu ( ngô, khoai, sắn,... )
Lúa là cây lương thực chính, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu.
Diện tích, năng suất, sản lượng lúa, sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng.
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Cây công nghiệp hàng năm
Đậu tương
Lạc
Mía
Bông
Cây công nghiệp lâu năm
Chè
Cà phê
Cao su
Điều
Bảng 8.3. các cây công nghiệp chủ yếu và các vùng phân bố chính. X ( trồng nhiều ) xx ( trồng nhiều nhất )
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
Xác định những vùng trồng cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta?
Vùng Tây Nguyên
Vùng Đông Nam Bộ

Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
CA CAO
ĐIỀU
2. Cây công nghiệp
- Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp.
- Cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở đồng bằng.
Cây công nghiệp lâu năm phân bố ở vùng núi và trung du.
- 2 vùng trọng điểm cây công nghiệp ( Đông Nam Bộ và Tây Nguyên ).
 
Chôm chôm
Quýt
Xoài
Nhãn
Sầu riêng
Vải thều
Măng cụt
Bưởi

ĐÀO
VẢI
MẬN
HỒNG

SẦU RIÊNG
XOÀI
CHÔM CHÔM
VÚ SỮA
Phát triển khá mạnh, trồng nhiều nhất ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
3. Cây ăn quả
- Phát triển mạnh với nhiều loại cây có giá trị như: Nhãn, sầu riêng, cam, xoài….trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
 
Quan sát các ảnh + kênh chữ SGK trang 32 + Vốn kiến thức hiện có  hoàn thành các nội dung trong bảng sau…



CỪU



NGAN ( vịt xiêm )
VỊT
NGỖNG
Dịch tả Lợn châu Phi
Dịch cúm gia cầm
Lỡ mồm lông móng
Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở vùng đồng bằng sông Hồng.
Hãy xác định các vùng nuôi nhiều trâu, bò nhất ở nước ta và giải thích nguyên nhân.
Cung cấp sức kéo, thịt, sữa…
Cung cấp thịt
Cung cấp thịt, trứng
Trâu: 3 triệu con
Bò: 4 triệu con
23 triệu con
230 triệu con
Trung du miền núi Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng
Cung cấp sức kéo, thịt, sữa…
Cung cấp thịt
Cung cấp thịt, trứng
Trâu: 3 triệu con
Bò: 4 triệu con
23 triệu con
230 triệu con
Trung du miền núi Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
- Tình hình phát triển: Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông nghiệp. Đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh.
- Đang phát triển theo hướng công nghiệp.
1.Trâu bò:
- Mục đích : cung cấp sức kéo , thịt, sữa, phân bón.
- Phân bố: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Lợn:
- Mục đích : cung cấp thịt, phân bón.
- Phân bố: đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long.
3.Gia cầm:
- Mục đích : cung cấp thịt, trứng, phân bón.
- Phân bố: các đồng bằng.

Ngành nông nghiệp
Trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn
Chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả
Cây rau đậu, cây khác
Lúa gạo
Cây hoa màu
Cây lâu năm
Cây hàng năm
Cây nhiệt đới
Cây cận nhiệt
Trâu, bò
Lợn
Gia cầm
Bài tập 2: Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Bảng 8.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%)
20
40
60
80
100
%
1990
2002
63,9
19,3
12,9
62,8
17,3
17,5
3,9
2,4
Năm



Gia súc
Gia cầm
SP chứng, sữa
PP chăn nuôi
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta từ năm 1990 và 2002
0
Chọn câu đúng nhất
Câu 1: Đây là một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp:
A. Diện tích trồng lúa bị thu hẹp.
B. Công nghiệp chế biến sẽ trở thành ngành trọng điểm.
C. Phá thế độc canh trong nông nghiệp.
D. Diện tích rừng bị thu hẹp.
Câu 2: Hiện nay trong lĩnh vực nông nghiệp, nhà nước đang khuyến khích:
A. Phát triển một nền nông nghiệp hướng ra xuất khẩu.
B. Khai hoang, chuyển đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
C. Đưa nông dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp.
D. Tăng cường độc canh cây lúa để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.
Câu 3: Các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu, điều được trồng nhiều ở đâu?
A. Đông Nam Bộ.
B. Trung Du Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng Sông Cửu Long.
Câu 4: Các cây công nghiệp hàng năm:
A. Lạc, điều, mía, dậu tương, dừa.
B. Điều, chè, thuốc lá, lạc, dừa.
C. Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều.
D. Lạc, bông, mía, dâu tằm, thuốc lá.
Chuẩn bị nội dung bài 9
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Soạn theo thống …nhất đầu năm
nguon VI OLET