Cá là nguồn thực phẩm giàu protein
AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
CHƯƠNG 3:
Em có biết!
Vì sao cá
có mùi tanh?
AMIN
1. Khái niệm:
Amin là những hợp chất hữu cơ có được khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bằng một hoặc nhiều gốc hidrocacbon.
VD: C2H5NH2, CH3 –NH –CH3 , C6H5NH2
AMIN
 
AMIN
Khái niệm:
2. Phân loại
3. Danh pháp
- Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức:
Tên gốc hidrocacbon + amin
VD: CH3NH2 metylamin; C2H5NH2 etylamin, C6H5NH2 : phenyl amin
Tên thông thường:
Chỉ áp dụng cho một số amin như: C6H5NH2 : Anilin

AMIN
Khái niệm:
2. Phân loại
3. Danh pháp
4. Đồng phân: Amin có các loại đồng phân:
- Đồng phân về mạch cacbon.
- Đồng phân về vị trí nhóm chức.
- Đồng phân về bậc của amin.
VD: - Amin C2H7N có 2 đồng phân, trong đó có 1 đồng phân bậc 1 và 1 đồng phân bậc 2
- Amin C3H9N có 4 đồng phân, trong đó có 2 đồng phân bậc 1, 1 đồng phân bậc 2 và 1 đp bậc 3

AMIN
Khái niệm:
2. Phân loại
3. Danh pháp
4. Đồng phân
5. Tính chất vật lý:
- Các amin no đầu dãy (metyl,etyl) là những chất khí có mùi khai khó chịu, dễ tan trong nước.
- Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
- Các amin đều độc. Vd như cây thuốc lá có chứa amin rất độc đó là nicotin.
AMIN
Khái niệm:
2. Phân loại
3. Danh pháp
4. Đồng phân
5. Tính chất vật lý:
6. Tính chất hóa học:
a) Tính bazơ:
Tất cả các amin đều có tính bazơ: T/d với axit tạo thành muối
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
AMIN
6. Tính chất hóa học:
a) Tính bazơ:
* So sánh tính bazơ:
+ Nếu gốc R trong amin là gốc hidrocacbon no thì càng lớn, càng nhiều càng mạnh và mạnh hơn NH3
⟹ làm quỳ tím hóa xanh
NH3(tính bazơ tăng dần)
+ Nếu R trong amin là gốc thơm (C6H5-) càng nhiều càng yếu và yếu hơn NH3⟹ không làm đổi màu quỳ tím
(C6H5)2NH
AMIN
1. Khái niệm:
2. Phân loại
3. Danh pháp
4. Đồng phân
6. Tính chất hóa học:
a) Tính bazơ:
b) Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin:
Phản ứng với nước brom tạo thành kết tủa trắng ( 2,4,6- tribrom anilin)
C6H5NH2+ 3Br2  C6H2NH2(Br3)↓ (trắng) + 3HBr

CH3 –NH2;
C6H5 –NH2
Amoniac
Amin
Các amin đều độc.
Cây thuốc lá chứa amin rất độc : nicotin
Câu 1: Trong các chất: metylamin, amoniac, phenylamin, etylamin, chất có lực bazơ mạnh nhất là
A. amoniac. B. metylamin.
C. phenylamin. D. etylamin.
Câu 2: Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. NH3, C6H5NH2, CH3NH2. B. C6H5NH2, CH3NH2, NH3.
C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. D. C6H5NH2, , NH3, CH3NH2.
Câu 3: Dung dịch chất (X) tạo kết tủa trắng với nước brôm. (X) là
A. alanin. B. anilin. C. etylamin D. metylamin.
Câu 5: Cho 4 dung dịch CH3COOH, CH3NH2, NaOH, NaCl được đánh dấu không theo thứ tự như ban đầu là X, Y, Z, T. Giá trị pH của các dung dịch trên (có cùng nồng độ 0,01M, ở 250C) được ghi trong bảng sau:
Vậy chất T là:
A. NaCl B. CH3NH2 C. NaOH D. CH3COOH
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: C6H5-NH2+3Br2 → X+ 3HBr. X là chất kết tủa trắng. Tên gọi của X là:
A. bromanilin B. 2,4,6-tribromanilin C. tribromanilin D. 1,3,5-tribromanilin
15
Câu 5 (BT3 trang 44) : Viết công thức cấu tạo, gọi tên của từng amin
đồng phân có CTPT là C7H9N (chứa vòng benzen).
o-metylanilin
m-metylanilin
p-metylanilin
(1)
(2)
(3)
metylphenylamin
N-metylbenzenamin
N-metylanilin
(5)
(4)
benzylamin
toluenamin
C2H7N (2)
C2H5NH2
CH5N (1)
CH3NH2
(1/1/0)
-NH2
H3 H2
C - C
- NH -
C C
H3 H3
Các gốc mạch hở
CH3- : metyl
C2H5- : etyl
C3H7- : propyl
Các gốc có vòng
C6H5- : phenyl
C6H5CH2- : benzyl

metylamin
etylamin
đimetylamin
C3H9N (4)
-NH2
-NH-
H3 H2 H2
C - C -C
C -C C
H3 H2 H3
- Bậc 2:
(2/1/1)
- Bậc 3:
-NH2
H3 H
C - C
H3
C
C
C
C
H3
H3
H3
- Bậc 1:
propylamin
isopropylamin
etylmetylamin
trimetylamin
BT về nhà: viết các đồng phân amin có CTPT C4H11N
C4H9NH2 (C4H11N có 8 đp)
-Bậc 1:
- Bậc 2:
*C4H9NH2 (C4H11N)
CH3-CH2-NH-CH2-CH3
CH3-CH-NH-CH3
CH3
CH3-CH2-CH2-NH-CH3
- Bậc 3:
4-3-1
nguon VI OLET