Chủ đề NGÀNH RUỘT KHOANG
I- Sứa
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cấu tạo cơ thể Sứa
Sứa
I- Sứa
TIẾT 9-BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Miệng
Tua miệng
Tua dù
Tầng keo
Khoang tiêu hoá
Cấu tạo cơ thể Sứa
 Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do?
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I Sứa:
 - Sống ở biển
- Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn.
- Miệng ở dưới, tua miệng, có tầng keo dày làm cho cơ thể dễ nổi.
Di chuyển bằng cách co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng.
- Là động vật ăn thịt, bắt mồi bằng tua miệng
Sứa tua dài được coi là động vật có chiều dài cơ thể ( kể cả tua) đứng thứ hai trong giới động vật (gần 30m).
Sứa có tua dài
ở một số loài sứa có hai vòng thần kinh (trên và dưới dù) liên hệ chặt chẽ với một số cơ quan cảm giác đặc biệt gọi là thể bên giúp sứa nhận biết được sáng tối, độ nông sâu..
Sứa còn có khả năng nghe được các hạ âm lan truyền từ xa do các cơn bão sinh ra mà tai người không nghe thấy được. Nhờ khả năng đó sứa biết trước được bão biển để tránh xa bờ ẩn dưới lớp đất sâu. Sứa được gọi là chiếc phao báo bão.
Sứa phát sáng
TIẾT 9-BÀI 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
Hải quỳ
Miệng
Tua miệng
Thân
Đế bám
I. Sứa
II. Hải quỳ
Nghiên cứu thông tin /II sgk/34 kết hợp quan sát hình cho biết hải quì có cấu tạo như thế nào?
Quan sát hình một số hải quỳ
? Nhận xét về hình dạng, cấu tạo và màu sắc của hải quỳ?
Hải quỳ cơ thể hình trụ, có màu sắc rực rỡ.
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Sứa
II. Hải quỳ
+ Cơ thể hình trụ,có nhiều tua miệng xếp đối xứng.
+ Có thân và đế bám
+ Thích nghi với lối sống bám vào bờ đá, ăn động vật nhỏ.

Hải quỳ sống cộng sinh với tôm ở nhờ
Hải quỳ có đế bám, bám vào bờ đá hoặc sống bám trên các sinh vật khác.
Hải quỳ sống dựa vào tôm ở nhờ mà di chuyển được và xua đuổi kẻ thù, giúp loài tôm nhút nhát này tồn tại. Cả hai bên đều có lợi.
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA RUỘT KHOANG
I. Sứa
II. Hải quỳ
III. San hô
Tiết 9, bài 9:
ĐA DẠNG CỦA RUỘT KHOANG
I. Sứa
II. Hải quỳ và san hô
III. San hô
- San hô có cấu tạo :
+ Cơ thể hình trụ, thích nghi với đời sống bám cố định.
+ Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành tập đoàn

San hô sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.
Rạn San hô lâu năm nhất
San hô sừng
Các đảo san hô vùng nhiệt đới đem lại nguồn lợi du lịch rất lớn
Sự đa dạng và phong phú của ruột khoang thể hiện như thế nào ?
?
Trả lời: Sự đa dạng của Ruột Khoang thể hiện ở
+ Số loài nhiều(10 nghìn loài)
+ Môi trường sống phong phú: nước ngọt( thủy tức), nước mặn( sứa, hải quỳ, san hô)
+ Đời sống đa dạng: cố định(san hô), di động( sứa), di chuyển chậm( thủy tức)
+ Hình thái: hình trụ dài( thủy tức), hình trụ ngắn ( hải quỳ), hình dù( sứa), hình quạt, hình nấm, hình cây…( san hô)
+ Lối sống rất đa dạng: cá thể riêng lẻ (thủy tức, sứa, hải quỳ) tập đoàn( san hô)
+ Kích thước rất đa dạng

Ruột khoang ăn động vật nhỏ, vụn hữu cơ góp phần làm sạch môi trường nước. Ngoài ra người ta thường khai thác sứa để xuất khẩu, san hô để làm vật trang trí. Nên chúng ta làm gì để bảo vệ chúng?
Mọc chồi ở thủy tức
Mọc chồi ở san hô
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản
vô tính mọc chồi?
Ở thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra sống độc lập. Còn san hô chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.
Câu 2: Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
Trả lời: Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô, để làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương san hô bằng đá vôi.
Để phòng chống chất độc ở ruột khoang khi tiếp xúc với nhóm động vật này nên dùng dụng cụ để thu lượm như:vợt, kéo,nẹp, panh. Nếu dùng tay phải đeo găng tay cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa
Câu 1: Để đề phòng chất độc, khi tiếp xúc với một số động
vật ngành ruột khoang, phải có những phương tiện gì?
LUYỆN TẬP ,VẬN DỤNG
Đối với tiết học này:
Trả lời câu 1, 2, 3 trong SGK trang 35 vào vở bài tập.
Đọc mục: “ Em có biết”.
Đối với tiết học tiếp theo:
+ Đọc và tìm hiểu trước bài 10.
+ Kẻ bảng 37.SGK và hoàn thành bảng bằng viết chì vào vở bài học.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
BÀI TẬP CỦNG CỐ
nguon VI OLET