Sinh học 7

GV: Phan Nhật Trường
CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
(3 TIẾT)
- Bài 8. Thủy tức
- Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang.
- Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột Khoang
Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài hầu hết sống ở biển, trừ thủy tức đơn độc sống ở nước ngọt. Chúng có cấu tạo, kích thước và hình dạng vô cùng phong phú.
Hải quỳ
San hô
Sứa
Bài 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. SỨA
II. HẢI QUỲ
III. SAN HÔ
IV. CỦNG CỐ
I. Sứa
Trình bày các bộ phận trên cơ thể Sứa? Sứa có hình dạng gì?
3
2
1
4
5
Miệng
Tua dù
Tua miệng
Khoang tiêu hóa
Tầng keo
Cơ thể sứa hình dù
Quan sát video, kết hợp thông tin sgk em hãy trả lời các câu hỏi:
- Cách di chuyển của sứa?
- Cho biết sứa tự vệ bằng cách nào? - Kiểu dinh dưỡng của sứa là gì?
Nạn nhân của các loài sứa độc
- Sứa có cấu tạo giống thủy tức. Cơ thể sứa hình dù, thành phần chủ yếu là nước. Miệng ở phía dưới.
- Lối sống đơn độc, di chuyển tư do : Khi di chuyển, sứa co bóp dù → đẩy nước ra qua lỗ miệng → tiến về phía trước.
Một số loài sứa tự vệ bằng tế bào gai chứa độc.
- Dinh dưỡng dị dưỡng.
I. Sứa
II. Hải quỳ
Kết hợp thông tin sgk, em hãy cho biết:
- Hình dạng, cấu tạo của hải quỳ?
- Hình thức dinh dương của hải quỳ?
II. Hải quỳ
- Cơ thể hải quỳ hình trụ, kích thước khoảng 2cm-5cm.
- Cấu tạo thích nghi với nối sống bám: có đế bám, miệng ở phía trên. Sống đơn độc.
- Dinh dưỡng dị dưỡng.
II. San hô
Dựa vào thông tin sgk, em hãy trình bài đặc điểm cấu tạo và sinh sản của san hô?
- Cơ thể san hô hình trụ, có cấu tạo thích nghi với nối sống cố định.
Sống kiểu tập đoàn, có bộ khung xương bất động (bộ khung xương bằng đá vôi).
Dinh dưỡng dị dưỡng.
- Sinh sản vô tính mọc chồi nhưng cơ thể con không tách rời cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô.
II. San hô
V. CỦNG CỐ
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa?
A. Miệng ở phía dưới.
B. Di chuyển bằng tua miệng.
C. Cơ thể dẹp hình lá.
D. Không có tế bào tự vệ.
Hết giờ
:
0
Thời gian còn lại ...
Bắt đầu tính giờ
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
0
0
Câu 2. Loài ruột khoang nào có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2 cm đến 5 cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa ?
A. Thuỷ tức.
B. Hải quỳ.
C. San hô.
D. Sứa.
Hết giờ
:
0
Thời gian còn lại ...
Bắt đầu tính giờ
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
0
0
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?
A. Kiểu ruột hình túi.
B. Cơ thể đối xứng toả tròn.
C. Sống thành tập đoàn.
D. Thích nghi với lối sống bám.
Hết giờ
:
0
Thời gian còn lại ...
Bắt đầu tính giờ
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
0
0
Câu 4: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Chuẩn bị tiết kế tiếp
Học bài trong vở ghi.
Đọc trước bài 10.
nguon VI OLET